Bản di chúc như thế nào là hợp lệ? Quy định và lưu ý quan trọng

27/11/2024

Di chúc là một trong những văn bản pháp lý quan trọng giúp cá nhân định đoạt tài sản của mình sau khi qua đời. Tuy nhiên, không phải bản di chúc nào cũng được pháp luật công nhận. Vậy, bản di chúc như thế nào là hợp lệ? Cùng tìm hiểu chi tiết các điều kiện và quy định pháp luật giúp bảo đảm tính hợp pháp của văn bản này.

1. Di chúc như thế nào là hợp lệ?

Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, một bản di chúc được coi là hợp pháp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1.1. Người lập di chúc phải có năng lực hành vi dân sự và tự nguyện

  • Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị đe dọa, cưỡng ép hoặc lừa dối.
  • Trong trường hợp người lập di chúc từ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, di chúc phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
  • Đối với người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ, di chúc phải được người làm chứng ghi chép lại, có công chứng hoặc chứng thực hợp pháp.

1.2. Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật

  • Nội dung trong di chúc phải rõ ràng, không trái đạo đức xã hội hay vi phạm pháp luật.
  • Mọi quy định trong di chúc cần đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan.

Bản di chúc như thế nào là hợp lệ?

>>> Giải đáp vấn đề: Nên lập di chúc chung hay di chúc riêng?

1.3. Hình thức của di chúc phù hợp với quy định pháp luật

Di chúc có thể được lập thành văn bản hoặc miệng, tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể:

a. Di chúc bằng văn bản

Phổ biến hơn so với di chúc miệng, di chúc văn bản bao gồm:

  • Di chúc không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự mình viết và ký tên trên di chúc.
  • Di chúc có người làm chứng: Trường hợp này áp dụng khi người lập di chúc không thể tự viết; cần có tối thiểu 02 người làm chứng và đi kèm chữ ký của người lập di chúc trước mặt người làm chứng.
  • Di chúc có công chứng hoặc chứng thực: Được thực hiện tại văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã, nhằm đảm bảo giá trị pháp lý cao nhất.

b. Di chúc miệng

Trong trường hợp khẩn cấp (ví dụ tai nạn, bệnh nặng...), nếu không thể lập di chúc bằng văn bản, người lập di chúc được phép sử dụng hình thức di chúc miệng. Tuy nhiên, để di chúc miệng có hiệu lực, bắt buộc phải:

  • Có ít nhất 02 người làm chứng.
  • Người làm chứng ghi chép lại nội dung di chúc và ký tên trong thời hạn 05 ngày kể từ thời điểm lập di chúc, đồng thời phải được công chứng hoặc chứng thực.
  • Sau 03 tháng, nếu người lập di chúc vẫn còn minh mẫn và có khả năng thiết lập di chúc văn bản, thì di chúc miệng này mặc nhiên bị hủy bỏ.

>>> Giải đáp thắc mắc: Di chúc miệng cần bao nhiêu người làm chứng?

2. Quy định về hiệu lực của di chúc

2.1. Thời điểm di chúc có hiệu lực

Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế, tức thời điểm người lập di chúc qua đời.

2.2. Trường hợp di chúc không còn hiệu lực

Một di chúc sẽ không còn hiệu lực hoặc mất hiệu lực một phần nếu:

  • Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc.
  • Cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng di sản không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
  • Di sản được để lại trong di chúc không còn tại thời điểm mở thừa kế hoặc chỉ còn một phần di sản.

Bản di chúc như thế nào là hợp lệ?

>>> Giải đáp thắc mắc: Di chúc miệng có hiệu lực khi nào? Điều kiện hợp pháp ra sao?

3. Những điều cần lưu ý khi lập di chúc hợp pháp

3.1. Quyền lợi của các đối tượng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc

Theo Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015, một số người vẫn được hưởng di sản, dù không được ghi trong di chúc hoặc chỉ được hưởng phần ít hơn mức quy định. Bao gồm:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ hoặc chồng.
  • Con thành niên nhưng không có khả năng lao động.
  • Những người này sẽ nhận được phần di sản tối thiểu bằng 2/3 suất thừa kế theo pháp luật.

3.2. Chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực

Khi một người để lại nhiều bản di chúc với nội dung khác nhau, thì bản di chúc được lập sau cùng sẽ có hiệu lực, với điều kiện bản di chúc đó hợp pháp.

4. Các trường hợp bản di chúc bị tòa án tuyên bố vô hiệu

Một bản di chúc có thể bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ hoặc một phần nếu:

  • Không đáp ứng được các điều kiện về năng lực, nội dung, và hình thức của một bản di chúc hợp pháp.
  • Nội dung di chúc vi phạm điều cấm của luật hoặc không rõ ràng, gây tranh chấp giữa các bên thừa kế.

Trong trường hợp bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ, di sản thừa kế sẽ được chia theo quy định của pháp luật.

5. Vì sao nên lập và công chứng di chúc?

  • Đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp: Công chứng di chúc giúp hạn chế tối đa rủi ro tranh chấp giữa các bên thừa kế và tăng tính bảo đảm về pháp lý.
  • Giúp bảo vệ ý nguyện của người lập di chúc: Nhờ sự tư vấn và công chứng của các cơ quan có thẩm quyền, nội dung và hình thức di chúc sẽ được đảm bảo thực hiện đúng theo ý muốn của người lập di chúc.

Bản di chúc như thế nào là hợp lệ?

>>> Hướng dẫn: Cách viết di chúc thừa kế nhà đất

Một bản di chúc hợp lệ không chỉ thể hiện đầy đủ ý chí và nguyện vọng của người lập di chúc mà còn tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện pháp luật quy định về nội dung, hình thức, và các yếu tố liên quan. Để tránh những rủi ro pháp lý, tranh chấp, và đảm bảo quyền lợi của các bên thừa kế, việc lập di chúc đúng quy định và tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý là vô cùng cần thiết.

Nếu bạn đang cần hỗ trợ trong việc lập di chúc, công chứng di chúc hoặc tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan, hãy ghé thăm Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ – địa chỉ đáng tin cậy để đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện nhanh chóng, chính xác và minh bạch. Chúng tôi sở hữu đội ngũ công chứng viên giàu kinh nghiệm, tận tình, luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0966.22.7979 hoặc ghé trực tiếp văn phòng để được tư vấn chi tiết hơn. Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ mong được đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp lý.

>>> Tham khảo: Phí công chứng di chúc mới nhất.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục