Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế nhà đất

26/11/2024

Việc viết di chúc là một bước quan trọng trong việc thể hiện ý nguyện của cá nhân về cách phân chia tài sản, đặc biệt là bất động sản, sau khi qua đời. Trong bài viết này, VPCC Nguyễn Huệ sẽ hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế nhà đất một cách chi tiết và hợp pháp, giúp phòng tránh tranh chấp tài sản sau này.

1. Di chúc thừa kế nhà đất là gì?

Di chúc thừa kế nhà đất là văn bản thể hiện ý muốn của một người trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho người khác sau khi họ mất. Công nhận quyền sử dụng đất đai là quan trọng trong việc xác định ai sẽ sở hữu hoặc quản lý tài sản.

Đặc điểm của di chúc thừa kế

  • Di chúc phải được lập theo quy định của pháp luật.
  • Nội dung di chúc phải rõ ràng, cụ thể để tránh tranh chấp.
  • Di chúc có thể được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý.

2. Hình thức và điều kiện của di chúc thừa kế nhà đất

2.1 Hình thức của di chúc

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, di chúc phải được lập thành văn bản. Di chúc có thể có dạng:

  • Di chúc viết tay không có người làm chứng.
  • Di chúc có người làm chứng.
  • Di chúc có công chứng.
  • Di chúc có chứng thực.

Ngoài ra, cũng có di chúc miệng trong trường hợp khẩn cấp.

2.2 Điều kiện để di chúc hợp pháp

Một di chúc thừa kế đất đai hợp pháp cần phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt và không bị cưỡng ép, đe dọa.
  • Nội dung di chúc không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
  • Đối với người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, di chúc phải được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.
  • Nếu người lập di chúc không biết chữ, cần phải có ít nhất hai người làm chứng.

3. Nội dung của di chúc thừa kế nhà đất

Nội dung của một di chúc thừa kế nhà đất cần đảm bảo các thông tin sau:

  • Tên di chúc.
  • Thời gian, địa chỉ lập di chúc.
  • Thông tin người lập di chúc: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, nơi cư trú,…
  • Di sản để lại và địa chỉ của di sản.
  • Thông tin người nhận thừa kế: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, nơi cư trú,…
  • Cam kết của người lập di chúc.
  • Chữ ký của người lập di chúc.

Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế nhà đất

>>> Giải đáp thắc mắc: Chia thừa kế khi đất không có sổ đỏ được không?

4. Cách viết di chúc thừa kế nhà đất

4.1 Hướng dẫn cách viết

Khi viết di chúc thừa kế đất đai, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  • Ghi rõ thời gian và địa điểm lập di chúc.
  • Thông tin người lập di chúc: Cần điền đầy đủ họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú.
  • Thông tin về tài sản: Mô tả đầy đủ về quyền sử dụng đất cùng các thông tin liên quan như vị trí, số thửa, diện tích, giấy tờ sở hữu.
  • Thông tin người nhận thừa kế: Ghi chi tiết thông tin nhận thừa kế tương ứng.
  • Nội dung ý nguyện: Nêu rõ ý chí phân chia tài sản của người lập di chúc.

4.2 Mẫu di chúc thừa kế nhà đất

Dưới đây là mẫu di chúc thừa kế nhà đất, mọi người có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

DI CHÚC

 

Tại Phòng Công chứng số…………Thành phố Hà Nội

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),

 

1. Trường hợp một người lập Di chúc:

 

Tôi là (ghi rõ họ và tên): ……………………………………………...

Sinh ngày:………/……../…………….

Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………………………………

 

2. Trường hợp vợ chồng lập Di chúc:

Tôi là (ghi rõ họ và tên): ………………………………………………

Sinh ngày:………/……../…………….

Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………………………………

cùng vợ là Bà : ………………………………………………

Sinh ngày:………/……../…………….

Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………………………………

 

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:

 

Tôi là người đứng tên sở hữu nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở  số……. do…. Cấp ngày……. Cụ thể như sau: (Ghi rõ nội dung về nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận)

 

Sau khi tôi qua đời thì tài sản thuộc quyền sở hữu của tôi trong quyền sở hữu nhà ở và đất ở nêu trên sẽ được để lại cho: (Ghi rõ họ tên, năm sinh, CMND, hộ khẩu thường trú của người được hưởng di sản)

(Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản;

 

3. Trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ: thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ:

 

4. Trường hợp Di chúc có người làm chứng:

 

Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là :

ông (Bà): ………………………………………………

Sinh ngày:………/……../…………….

Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………………………………………………..

ông (Bà): ………………………………………………

Sinh ngày:………/……../…………….

Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………………………………………………..

 

 

 

Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

 

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người làm chứng (nếu có)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập di chúc

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

>>> Phân biệt: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật

5. Di chúc thừa kế nhà đất có hiệu lực khi nào?

Theo Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế, tuy nhiên cũng không có hiệu lực một phần hoặc toàn bộ nếu người nhận thừa kế chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc.

6. Lưu ý khi lập di chúc

  • Di chúc không được viết tắt hoặc sử dụng ký hiệu.
  • Nếu sử dụng nhiều trang, mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ.
  • Trong trường hợp có sự tẩy xóa, sửa chữa, người lập di chúc hoặc người làm chứng phải ký bên cạnh chỗ sửa chữa.

Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế nhà đất

>>> Tìm hiểu về: Thừa kế thế vị khi người thừa kế trực tiếp qua đời.

Việc lập di chúc thừa kế nhà đất không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn và gia đình mà còn giảm thiểu những tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai. Nếu bạn cần thêm thông tin về vấn đề lập di chúc hoặc cần hỗ trợ trong việc soạn thảo di chúc thừa kế, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ công chứng và tư vấn pháp lý uy tín, hiệu quả và tận tình.

>>> Tham khảo: Phí công chứng di chúc mới nhất.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Chia di sản thừa kế có quy định về thời gian không?

Chia di sản thừa kế có quy định về thời gian không?

Phân chia di sản thừa kế là một vấn đề pháp lý quan trọng mà nhiều gia đình gặp phải. Một trong những câu hỏi thường gặp đó là: "Chia di sản thừa kế có quy định về thời gian không?" là thắc mắc nhiều người quan tâm trong quá trình phân chia di sản thừa kế.