Ủy quyền lại là gì? Các quy định pháp luật cần biết về ủy quyền lại

18/11/2024

Ủy quyền lại là gì? Đây là một khái niệm quan trọng trong Luật Dân sự, cho phép bên được ủy quyền chuyển nhượng quyền thực hiện công việc cho bên thứ ba. Bài viết sẽ phân tích các quy định pháp luật liên quan đến ủy quyền lại, các trường hợp áp dụng, và quyền lợi của các bên liên quan. Hãy cùng tìm hiểu để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bạn trong mọi giao dịch.

1. Khái niệm ủy quyền lại

Ủy quyền lại là hình thức mà bên được ủy quyền (bên thứ nhất) có thể ủy quyền cho một bên thứ ba (bên thứ hai) thực hiện công việc đã được ủy quyền từ trước. Đây là một biện pháp pháp lý cho phép bên được ủy quyền không nhất thiết phải thực hiện công việc mình đã nhận, mà có thể nhờ người khác thay mặt mình thực hiện.

Theo Điều 546 Bộ luật Dân sự năm 2015, việc ủy quyền lại chỉ được thực hiện trong một số trường hợp nhất định, như khi có sự đồng ý của bên ủy quyền hoặc trong trường hợp bất khả kháng, nơi mà việc không ủy quyền lại sẽ làm cho giao dịch không thể thực hiện được.

Hình thức ủy quyền lại cũng cần phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu và không vượt quá phạm vi ủy quyền đã được quy định.

>>> Tìm hiểu thêm: Ủy quyền định đoạt là gì?

2. Khi nào thì được ủy quyền lại?

Pháp luật quy định rằng:

  • Có sự đồng ý của bên ủy quyền: Trước khi thực hiện ủy quyền lại, bên được ủy quyền phải có sự chấp thuận từ bên ủy quyền.
  • Do sự kiện bất khả kháng: Nếu có hoàn cảnh không thể kiểm soát làm cho bên được ủy quyền không thể thực hiện công việc của mình, thì họ có thể ủy quyền lại cho người khác.

3. Các trường hợp không được ủy quyền

Một số hoạt động không được phép ủy quyền bao gồm:

  • Đăng ký kết hôn.
  • Ly hôn.
  • Công chứng di chúc của bản thân.
  • Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng.
  • Những trường hợp có quyền lợi đối lập với bên ủy quyền trong cùng một vụ việc.

Ủy quyền lại là gì? Các quy định pháp luật cần biết về ủy quyền lại

>>> Giải đáp thắc mắc: Đơn phương chấm dứt hợp đồng uỷ quyền trong trường hợp nào?

4. Hình thức và chủ thể của hợp đồng ủy quyền lại

Hợp đồng ủy quyền lại phải được lập với hình thức phù hợp với hợp đồng ủy quyền ban đầu. Các chủ thể hợp đồng có thể là cá nhân hoặc pháp nhân, và việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi đã quy định trong hợp đồng ủy quyền trước đó.

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1 Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền lại

  • Nghĩa vụ: Bên được ủy quyền lại phải thực hiện công việc theo yêu cầu và báo cáo tình hình thực hiện cho bên ủy quyền lại.
  • Quyền: Họ được nhận thù lao nếu có thỏa thuận hoặc hưởng một khoản lợi ích từ hợp đồng đó.

5.2 Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền lại

  • Quyền: Bên ủy quyền lạicó quyền ủy quyền toàn bộ hoặc một phần công việc cần thiết để thực hiện giao dịch dân sự.
  • Nghĩa vụ: Cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết để bên được ủy quyền lại thực hiện công việc.

6. Sự khác biệt giữa ủy quyền lại trong dân sự và trong quản lý nhà nước

Cần phân biệt giữa ủy quyền lại trong dân sự và ủy quyền trong quản lý nhà nước. Ủy quyền trong dân sự được thực hiện thông qua hợp đồng và không gắn với quyền lực nhà nước, cho phép cá nhân ủy quyền cho bất kỳ ai thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Ngược lại, ủy quyền trong quản lý nhà nước không dựa trên hợp đồng mà phụ thuộc vào các quyết định, quy chế của người có thẩm quyền.

7. Thời hạn ủy quyền lại

Thời hạn ủy quyền lại có thể do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Nếu không có thỏa thuận, thời hạn ủy quyền được xác định là một năm kể từ ngày xác lập hợp đồng.

Thực tế, một số trường hợp không quy định thời hạn cụ thể mà chỉ ghi rõ rằng ủy quyền có hiệu lực cho đến khi có văn bản thay thế.

Ủy quyền lại là gì? Các quy định pháp luật cần biết về ủy quyền lại

>>> Phân biệt: Sự khác nhau giữa hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền

8. Mẫu hợp đồng ủy quyền lại

Hiện nay có nhiều mẫu hợp đồng ủy quyền lại, nhưng nội dung của các mẫu này cần phải đảm bảo đầy đủ các điều khoản cần thiết để tránh rủi ro và tranh chấp không đáng có trong tương lai. Dưới đây là một mẫu hợp đồng ủy quyền lại phổ biến và được cập nhật mới nhất hiện nay để các bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

 

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Hôm nay, ngày ......  tháng ........ năm 20…, tại trụ sở ……………………., chúng tôi gồm có:

 

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông/Bà ......................................, sinh năm: ..........., CMND/CCCD số: ............. do Công an .................. cấp ngày ............., hộ khẩu thường trú tại: Số ................................

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ......................................, sinh năm: ..........., CMND/CCCD số: ............. do Công an .................. cấp ngày ............., hộ khẩu thường trú tại: Số ................................

 

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 

ĐIỀU 1: CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Ông…………….. và vợ là bà……………..là chủ sử dụng và chủ sở hữu hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ………………………………….. theo “Giấy chứng nhận………….” số……………………, số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ……………….. do UBND…………………. cấp ngày…………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là Bất động sản”).

Ngày ……….. ông ……… và vợ bà …….. đã ký hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: …………… tại Văn phòng Công chứng/Phòng Công chứng …………….. (Địa chỉ trụ sở:……………………………….) ủy quyền cho Bên A (ông/bà ……………..) toàn quyền và nhân danh ông/bà ……. và vợ là bà …………. thực hiện các công việc sau:

- ……………………

- ……………………

- Bên được uỷ quyền được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba.

Nay căn cứ vào hợp đồng ủy quyền Bên A đã ký với ông ……… và vợ là bà ……………. nêu ở trên, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 

ĐIỀU 2: NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện tiếp các công việc mà Bên A đã nhận ủy quyền từ ông ……….. và vợ bà ……………. (trừ nội dung “ủy quyền lại cho bên thứ ba”) theo hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: ………… tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng ……………(nội dung ủy quyền đã được trình bày ở Điều 1 Hợp đồng này).

 

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

- Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

- Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

   

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;   

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

2. Bên B có các quyền sau:

- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.
 

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN

- Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

- Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

- Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

- Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.
 

ĐIỀU 6: THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là ...... (.............) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

Phải căn cứ vào thời hạn của hợp đồng ủy quyền trước để tính thời hạn cho hợp đồng này, làm sao không được vượt quá thời hạn ủy quyền của hợp đồng trước.
 

ĐIỀU 7: CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
 

ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
 

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)


 

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)


 

>>> Giải thích: Lý do người được uỷ quyền không cần ký vào giấy ủy quyền?

Ủy quyền lại là gì? Các quy định pháp luật cần biết về ủy quyền lại

>>> Tìm hiểu: Quy định về hợp đồng ủy quyền và những khó khăn vướng mắc

Như vậy, ủy quyền lại là một khái niệm quan trọng trong luật dân sự, giúp thực hiện công việc một cách linh hoạt hơn. Để đảm bảo quyền lợi và thực hiện đúng quy trình pháp lý, bạn cần nắm rõ các quy định liên quan.

Nếu bạn cần tư vấn thêm về vấn đề ủy quyền hoặc các thủ tục pháp lý khác, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Đội ngũ chuyên viên tận tâm của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy gọi chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả!

>>> Xem thêm: Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy:  Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục