Hợp đồng uỷ quyền là gì? Mẫu hợp đồng uỷ quyền mới nhất hiện nay

08/11/2024

Hợp đồng ủy quyền là một công cụ pháp lý không thể thiếu trong các giao dịch, cho phép một bên ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên khác. Vậy hợp đồng ủy quyền cụ thể là gì? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng này ra sao?

1. Hợp đồng ủy quyền là gì?

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là thỏa thuận giữa các bên trong đó bên được ủy quyền cam kết thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao cho bên được ủy quyền nếu điều này đã được quy định trong thỏa thuận hoặc pháp luật.

2. Thời hạn ủy quyền

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn ủy quyền sẽ được xác định bởi sự thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không quy định cụ thể, hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực trong 01 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập.

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền

Hiện tại, không có văn bản pháp luật nào quy định mẫu hợp đồng ủy quyền cụ thể nào. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng ủy quyền này để sử dụng.

Hợp đồng uỷ quyền là gì? Mẫu hợp đồng uỷ quyền mới nhất hiện nay

>>> Xem thêm: Quy định về hợp đồng ủy quyền và những khó khăn vướng mắc

4. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng ủy quyền

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền được quy định từ Điều 565 đến Điều 568 của Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:

4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền

Nghĩa vụ của bên được ủy quyền:

  • Thực hiện các công việc theo ủy quyền và thông báo cho bên ủy quyền về tiến độ thực hiện công việc.
  • Cung cấp cho người thứ ba liên quan đến việc thực hiện ủy quyền thông tin về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung liên quan đến phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản và giữ gìn tài liệu cũng như các phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  • Giữ kín thông tin mà mình có được trong quá trình thực hiện việc ủy quyền.
  • Trả lại cho bên ủy quyền tài sản đã được nhận và những lợi ích thu được trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền, theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật.
  • Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

 

Quyền của bên được ủy quyền:

  • Có quyền yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
  • Được thanh toán các chi phí hợp lý đã chi cho việc thực hiện công việc ủy quyền và nhận thù lao nếu có thỏa thuận ghi nhận.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền

Nghĩa vụ của bên ủy quyền:

  • Cần cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
  • Chịu trách nhiệm về những cam kết mà bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền đã được xác lập.
  • Thanh toán cho bên được ủy quyền các chi phí hợp lý mà họ đã phát sinh trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền; nếu có thỏa thuận về thù lao, phải thực hiện theo thỏa thuận đó.

 

Quyền của bên ủy quyền:

  • Được yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
  • Có quyền yêu cầu bên được ủy quyền trả lại tài sản và các lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ khi có thỏa thuận khác.
  • Có quyền đòi bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền không thực hiện đầy đủ theo những nghĩa vụ được quy định tại Điều 565 của Bộ luật Dân sự 2015.

Hợp đồng uỷ quyền là gì? Mẫu hợp đồng uỷ quyền mới nhất hiện nay

>>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền

5. Quy định về ủy quyền lại

Theo Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015, bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho một cá nhân hoặc tổ chức khác trong các trường hợp sau:

  • Được sự chấp thuận của bên ủy quyền;
  • Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng mà nếu không thực hiện ủy quyền lại thì mục đích của việc thiết lập và thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của bên ủy quyền không thể đạt được.

Việc ủy quyền lại không được phép vượt quá phạm vi quyền hạn ban đầu. Hình thức của hợp đồng ủy quyền lại cần phải phù hợp với hình thức của ủy quyền ban đầu.

6. Khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền?

Trong trường hợp hợp đồng ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên, bên ủy quyền phải thanh toán thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện và bồi thường thiệt hại nếu có. Nếu hợp đồng ủy quyền không có thù lao, bên ủy quyền vẫn có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng cần thông báo cho bên được ủy quyền trước một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền cũng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên thứ ba về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. Nếu không thông báo mà bên thứ ba không biết về việc chấm dứt, thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực đối với họ, trừ khi bên thứ ba đã biết hoặc có lý do phải biết về việc chấm dứt này.

 

Đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất kỳ lúc nào, nhưng cần thông báo cho bên ủy quyền biết trước một thời gian hợp lý. Nếu có thù lao, bên được ủy quyền vẫn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu có xảy ra.

(Căn cứ theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015).

Hợp đồng uỷ quyền là gì? Mẫu hợp đồng uỷ quyền mới nhất hiện nay

>>> Xem thêm: Hủy giấy ủy quyền cần lưu ý những gì để tránh rủi ro?

Việc hiểu rõ về hợp đồng ủy quyền cùng với quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan là rất quan trọng trong các giao dịch dân sự. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn hoặc hỗ trợ trong việc lập hợp đồng ủy quyền, hãy liên hệ với Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý tận tình và chuyên nghiệp. Để được hỗ trợ nhanh chóng, hãy gọi ngay đến số hotline 0966.22.7979 hoặc gửi yêu cầu qua email để nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong mọi thủ tục pháp lý!

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền thực hiện ở đâu?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy:  Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục