Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc: Hiểu rõ để không bị thiệt

16/05/2025

Hợp đồng đặt cọc là một phần quan trọng trong giao dịch dân sự tại Việt Nam, đóng vai trò như một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ giữa các bên. Bài viết dưới đây sẽ đi sâu vào các quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc theo Bộ luật Dân sự 2015, cùng những yếu tố mà bạn cần lưu ý khi tham gia vào thỏa thuận này.

1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng đặt cọc

1.1. Khái niệm

Hợp đồng đặt cọc là một loại thỏa thuận pháp lý trong đó một bên, được gọi là bên đặt cọc, giao cho bên còn lại, hay bên nhận đặt cọc, một khoản tài sản như tiền mặt hoặc tài sản có giá trị khác nhằm đảm bảo việc thực hiện hoặc giao kết một hợp đồng trong một khoảng thời gian nhất định.

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc không chỉ là một hành động đơn thuần mà còn là sự cam kết giữa các bên liên quan trong một giao dịch nhất định. Điều này có nghĩa là hợp đồng đặt cọc không chỉ nhằm mục đích bảo đảm về mặt tài chính mà còn thể hiện sự tin tưởng và cam kết của các bên đối với việc thực hiện những nghĩa vụ đã thỏa thuận.

1.2. Đặc điểm của hợp đồng đặt cọc

  • Chủ thể: Các bên tham gia hợp đồng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Điều này có nghĩa là họ phải đủ tuổi và tỉnh táo khi ký kết. Nếu một bên không đủ điều kiện này, hợp đồng đặt cọc có thể bị tuyên bố vô hiệu.
  • Đối tượng: Tài sản đặt cọc không chỉ là tiền mà còn có thể là kim khí quý, đá quý, ô tô hoặc các tài sản khác có giá trị, ngoại trừ tài sản cấm hoặc hạn chế lưu thông, như ma túy hay vũ khí. Điều này cung cấp sự linh hoạt cho bên đặt cọc trong việc lựa chọn loại tài sản để bảo đảm.
  • Mục đích: Đặt cọc không chỉ thể hiện sự cam kết giữa các bên mà còn có chức năng như một hình thức bảo đảm nghĩa vụ, khi một bên không thực hiện hợp đồng, bên kia sẽ có quyền giữ lại tài sản đặt cọc như một khoản bồi thường.

1.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc

  • Bên đặt cọc có quyền yêu cầu hoàn trả tài sản cọc khi hợp đồng được giao kết thành công. Nếu bên nhận đặt cọc không thực hiện nghĩa vụ, bên đặt cọc có quyền yêu cầu phạt cọc theo quy định.
  • Bên nhận đặt cọc có nghĩa vụ hoàn trả tài sản đặt cọc nếu họ từ chối thực hiện hợp đồng, đồng thời phải thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng về phạt vi phạm nếu có.

1.4. Lời khuyên khi tham gia giao dịch đặt cọc

  • Thỏa thuận rõ ràng: Các bên nên xác định rõ các điều khoản trong hợp đồng, đặc biệt là mức phạt vi phạm và quy trình giải quyết tranh chấp.
  • Tư vấn pháp lý: Để đảm bảo quyền lợi, các bên nên tìm đến các luật sư hoặc văn phòng công chứng để được tư vấn và hỗ trợ trong việc soạn thảo hợp đồng đặt cọc.

Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

>>> Cập nhật: Các Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến và quy định liên quan.

2. Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

2.1. Các quy định chính trong Bộ luật Dân sự

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là giao dịch giữa hai bên với các quyền và nghĩa vụ được phân định rõ ràng. Cụ thể:

Quyền và nghĩa vụ

Nếu hợp đồng được giao kết thành công, tài sản cọc sẽ được hoàn trả cho bên đặt cọc hoặc được trừ vào nghĩa vụ thanh toán của bên nhận đặt cọc. Ngược lại, nếu bên đặt cọc không thực hiện hợp đồng, tài sản cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Điều khoản này xác định rõ ràng tác động của việc đặt cọc trong các giao dịch dân sự và giúp bảo vệ quyền lợi của các bên.

Nội dung thỏa thuận đặt cọc

Nhằm tạo ra một khung pháp lý vững chắc, Điều 402 quy định về nội dung của thỏa thuận đặt cọc bao gồm các yếu tố sau:

  • Thông tin chi tiết về các bên tham gia thỏa thuận.
  • Tài sản được đặt cọc, bao gồm loại và giá trị của tài sản.
  • Mục đích đặt cọc, tức lý do thực hiện thỏa thuận.
  • Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng.
  • Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên, giúp các bên xác định rõ trách nhiệm của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Điều khoản liên quan đến việc giải quyết tranh chấp để giảm thiểu xung đột trong trường hợp xảy ra bất đồng ý kiến.

Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng, nhằm xác định hậu quả pháp lý nếu một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ.

2.2. Điều kiện có hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc

Theo Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc sẽ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đúng hình thức pháp lý: Hợp đồng đặt cọc có thể được lập bằng văn bản, bằng lời nói hoặc bằng hành động khẳng định quyền và nghĩa vụ của các bên, tuy nhiên, việc lập bằng văn bản sẽ giúp đảm bảo tính pháp lý và dễ dàng trong việc chứng minh khi cần thiết.
  • Người giao kết có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi: Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải đủ tuổi (từ 18 tuổi trở lên) và không có vấn đề về tâm thần hoặc bất kỳ trở ngại nào khác ảnh hưởng đến khả năng ra quyết định.
  • Nội dung không vi phạm quy định pháp luật hoặc đạo đức xã hội: Hợp đồng không được thực hiện liên quan đến những tài sản cấm hay nội dung vi phạm các quy định của pháp luật hoặc chuẩn mực xã hội cơ bản.
  • Các bên tự nguyện ký kết mà không bị ép buộc hay lừa dối: Mọi thỏa thuận trong hợp đồng phải dựa trên sự đồng thuận và tự nguyện của các bên, tức là không có một bên nào bị buộc phải tham gia hoặc không được thông tin đầy đủ.

2.3. Những vướng mắc và bất cập trong thực tiễn

  • Thời điểm có hiệu lực: Luật chưa quy định rõ ràng về thời điểm hợp đồng đặt cọc có hiệu lực, tạo điều kiện cho những tranh cãi phát sinh.
  • Giá trị phạt cọc: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về mức tối thiểu hoặc tối đa cho giá trị đặt cọc và phạt cọc, dẫn đến khó khăn cho bên yêu cầu phạt cọc.
  • Liên quan đến tài sản của bên thứ ba: Đặt cọc cho tài sản không thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên đặt cọc có nguy cơ dẫn đến việc hợp đồng bị coi là vô hiệu.

Các bên cần thường xuyên cập nhật quy định để tránh các rủi ro khi tham gia giao dịch đặt cọc.

Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

>>> Tìm hiểu về: Hợp đồng đặt cọc nhà đất: Quy định, lưu ý và mẫu hợp đồng.

3. Hướng dẫn thực hiện Hợp đồng đặt cọc theo quy định

3.1. Cách viết hợp đồng đặt cọc chuẩn pháp luật

Để đảm bảo hợp đồng đặt cọc có giá trị pháp lý và tránh rủi ro trong quá trình thực hiện, bạn cần tuân thủ các bước sau đây:

  • Tiêu đề hợp đồng: Tên hợp đồng: "Hợp đồng đặt cọc" rõ ràng.
  • Thông tin các bên tham gia
    • Bên đặt cọc: Họ và tên, ngày sinh, số CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ.
    • Bên nhận đặt cọc: Họ và tên, ngày sinh, số CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ.
  • Thông tin tài sản đặt cọc
    • Loại tài sản: Tiền, kim khí quý, đá quý hay tài sản khác.
    • Giá trị tài sản đặt cọc.
    • Hình thức tài sản đặt cọc (tiền mặt, chuyển khoản, khác).
  • Mục đích đặt cọc: Xác định rõ mục đích đặt cọc như đảm bảo việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
  • Thời gian đặt cọc: Thời hạn đặt cọc cụ thể để hai bên dễ dàng theo dõi.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Quy định về phạt vi phạm: Quy định chi tiết về phạt cọc và mức phạt nếu có vi phạm hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Phương thức và địa điểm giải quyết tranh chấp, nếu có phát sinh.
  • Cam kết và ngày ký: Cam kết xác nhận ký kết hợp đồng, địa điểm, thời gian và chữ ký của hai bên.

3.2. Mẫu Hợp đồng đặt cọc tham khảo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

=====o0o=====

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Căn cứ nhu cầu và năng lực của Các Bên tham gia Hợp đồng.

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………, tại ……………………. các bên gồm:          

 

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A): Bao gồm

 

Ông: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B): Bao gồm

 

Ông: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Ông …..................................... và Bà .......................................... là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số: ……….. do UBND ………….. cấp ngày .… tháng …. năm ………..

 

XÉT RẰNG

 

Bên B là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản trên đất là ngôi nhà .... tầng tại Số …. ngõ ............... đường …......, phường …………………, quận ..................,Tp ............... được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ........ ngày .… tháng …. năm ………..

 

Bên B có nhu cầu chuyển nhượng và Bên A có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất nói trên.

 

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, Hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng đặt cọc (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) để đảm bảo ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất nói trên và thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng này, với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

 

Bên A đặt cọc cho Bên B bằng tiền mặt với số tiền là .................. VNĐ (Bằng chữ: ................................................................................).

 

Số tiền đặt cọc nói trên được Bên A giao cho Bên B làm 01 (một) lần bằng tiền mặt, tại thời điểm ký Hợp Đồng này. Việc giao nhận tiền đặt cọc được các bên ký xác nhận bằng biên bản và là một phần không tách rời của Hợp Đồng.

 

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

 

Mục đích đặt cọc quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng này là để đảm bảo cho việc ký kết Hợp Đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất tại Số …. ngõ ............... đường …......, phường …………………, quận ..................,Tp ............... giữa Bên A và Bên B thực hiện nghĩa vụ mà các bên cam kết theo quy định hợp đồng này.

 

ĐIỀU 3: ThỜI HẠN ĐẶT CỌC

 

Thời hạn đặt cọc là: ..................,kể từ ngày .… tháng …. năm ………..;

 

Khi kết thúc thời gian đặt cọc trên, ngày tiếp theo hai bên phải tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng công chứng .................................. trừ trường hợp ngày tiếp theo đó là ngày chủ nhật hoặc ngày Lễ, Tết hoặc các bên có thỏa thuận khác.

 

ĐIỀU 4: THÔNG TIN VÀ GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT

 

1. Thửa đất:

- Thửa đất số: .......................... tờ bản đồ địa chính số: ..................... ;

- Địa chỉ: ............................................................................................... ;

- Diện tích: .................... m2;

- Hình thức sử dụng: Riêng ......................, Chung ............... ;

- Mục đích sử dụng: ............................ ;

- Thời hạn sử dụng: ....................;

 

Nhà ở: ………………………………………………………………………………………………..

 

2. Giá chuyển nhượng: ..................... VNĐ (Bằng chữ: .......................................................)

 

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 

- Được nhận và quản lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho đến khi hoàn tất thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất từ Bên B sang Bên A;

- Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng này (mục đích đặt cọc không đạt được);

- Thanh toán đầy đủ tiền đặt cọc cho Bên B tại thời điểm ký kết hợp đồng đặt cọc;

- Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong việc làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi hết Thời hạn đặt cọc đồng thời chịu các khoản thuế và chi phí có liên quan theo thỏa thuận của các bên trong Hợp Đồng này;

- Các quyền và nghĩa vụ có liên quan khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 

- Được Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền đặt cọc theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

- Giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A quản lý;

- Phối hợp chặt chẽ với Bên A trong việc làm thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của Căn Hộ từ Bên B sang Bên A theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu các khoản thuế và chi phí có liên quan theo thỏa thuận của các bên trong Hợp Đồng này.

- Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng này (mục đích đặt cọc không đạt được);

- Các quyền và nghĩa vụ có liên quan khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan và bảo đảm sau đây:

- Việc giao kết Hợp Đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bên nào lừa dối hoặc ép buộc đối với bên kia;

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp Đồng này;

- Bên A cam kết số tiền dùng để đặt cọc nói trên có nguồn gốc hợp pháp;

- Bên B cam kết quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B và Bên B là chủ sở hữu duy nhất. Tại thời điểm ký Hợp Đồng này, Bên B chưa ký bất kỳ thỏa thuận, cam kết nào liên quan đến việc chuyển thế chấp, bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên với bất kỳ bên thứ ba nào;

- Bên B cam kết chỉ có một bản gốc duy nhất các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Mọi tranh chấp phát sinh từ việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng giữa các bên. Trường hợp không tự giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp Đồng này.

 

Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này đều phải được các bên thống nhất và lập thành văn bản. Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng là một phần không tách rời của Hợp Đồng.

 

Hợp đồng có hiệu lực từ kể từ ngày các bên cùng ký và được công chứng/làm chứng bởi …………………………….

 

Hợp Đồng này được lập thành 02 (Hai) bản gốc, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

3.3. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng đặt cọc

Khi một trong hai bên không thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận, sẽ có những hậu quả pháp lý nhất định:

  • Bên đặt cọc vi phạm: Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, họ sẽ mất số tiền hoặc tài sản đặt cọc.
  • Bên nhận đặt cọc vi phạm: Nếu bên nhận đặt cọc không thực hiện hợp đồng, họ phải trả lại tài sản cọc và một khoản tiền tương đương (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
  • Điều khoản phạt vi phạm: Các bên có thể ghi rõ các quy định về phạt vi phạm cho các trường hợp không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng.

Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

>>> Khám phá: Mẫu Hợp đồng đặt cọc thuê nhà đúng chuẩn & các quy định liên quan.

4. Giải đáp một số câu hỏi liên quan

Hỏi: Có loại tài sản nào không được dùng để đặt cọc không?

Theo quy định pháp luật, không được đặt cọc bằng các loại tài sản thuộc danh mục cấm hoặc hạn chế:

  • Tài sản cấm giao dịch như ma túy, chất độc hại.
  • Tài sản đã bị cầm cố hoặc thế chấp không có sự đồng ý của bên giữ tài sản.
  • Tài sản thuộc sở hữu của người chưa đủ năng lực pháp luật (trẻ em, người mất năng lực hành vi).

Hỏi: Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?

Công chứng hợp đồng đặt cọc không phải là yêu cầu bắt buộc theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, nên có công chứng để:

  • Bảo vệ quyền lợi: Công chứng sẽ chứng thực tính hợp pháp của hợp đồng, giúp phòng ngừa rủi ro.
  • Tham gia giải quyết tranh chấp: Có giấy tờ công chứng sẽ dễ dàng hơn trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

Hỏi: Hợp đồng đặt cọc có cần ghi rõ mức phạt cọc?

Mức phạt cọc có thể được ghi rõ trong hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho bên bị vi phạm. Nếu không có thỏa thuận cụ thể về mức phạt, pháp luật sẽ áp dụng quy định về mức phạt cọc tương đương giá trị tài sản đặt cọc theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015.

Hỏi: Hợp đồng đặt cọc có đòi lại được tiền không?

Hợp đồng đặt cọc có thể được đòi lại tiền cọc trong những trường hợp sau:

  • Hợp đồng được giao kết và thực hiện: Tài sản đặt cọc sẽ được hoàn trả hoặc trừ vào nghĩa vụ thanh toán.
  • Trường hợp bên nhận đặt cọc không thực hiện: Họ phải hoàn trả tài sản kèm theo một khoản tương đương giá trị tài sản đặt cọc.
  • Trong trường hợp vi phạm dẫn đến chấm dứt hợp đồng: Bên đặt cọc có quyền yêu cầu đòi lại tiền hoặc tài sản cọc.

Hỏi: Bị mất tiền đặt cọc khi nào?

Nếu bên đặt cọc không giữ đúng các quy định trong hợp đồng, họ có thể mất quyền đòi lại tiền cọc. Ví dụ, nếu không thông báo đúng hạn trước khi chấm dứt hợp đồng.

Hỏi: Phải làm gì khi có tranh chấp về đặt cọc?

Trong trường hợp có tranh chấp xảy ra, các bên có thể:

  • Tham gia hòa giải để tìm kiếm thỏa thuận.
  • Khởi kiện tại Tòa án nếu không thể tự giải quyết. Quy trình khởi kiện có thể được thực hiện theo các bước sau:
    • Chuẩn bị hồ sơ: Bao gồm đơn khởi kiện và các chứng cứ liên quan (hợp đồng, chứng từ chuyển tiền, biên bản làm việc, video ghi nhận, v.v.).
    • Nộp đơn tại Tòa án: Đơn khởi kiện sẽ nộp tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền, nơi có địa chỉ bên bị vi phạm.
    • Thụ lý vụ án: Tòa án sẽ xem xét hồ sơ và thụ lý vụ án, thông báo ngày mở phiên xét xử.
    • Tham gia phiên xét xử: Các bên sẽ trình bày ý kiến, cung cấp chứng cứ và biện luận.
    • Nhận quyết định: Sau phiên xử, Tòa án sẽ đưa ra phán quyết về vụ án, quyết định các quyền lợi và trách nhiệm của các bên.

Hỏi: Các trường hợp xử lý tài sản đặt cọc như nào?

Khi có tranh chấp liên quan đến hợp đồng đặt cọc, có ba trường hợp xử lý tài sản cọc cụ thể:

  • Trường hợp 1: Nếu hợp đồng được giao kết, tài sản đặt cọc sẽ được hoàn trả cho bên đặt cọc, hoặc có thể được trừ vào nghĩa vụ thanh toán hợp đồng.
  • Trường hợp 2: Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Điều này có tính chất ràng buộc, nhằm nâng cao trách nhiệm của bên đặt cọc trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • Trường hợp 3: Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, họ phải hoàn trả cho bên đặt cọc tài sản cọc và thêm một khoản tiền tương đương giá trị của tài sản cọc, trừ khi có sự thỏa thuận khác.

Hỏi: Hợp đồng đặt cọc viết tay có giá trị pháp lý không?

Hợp đồng viết tay vẫn có giá trị pháp lý, miễn là:

  • Các bên tham gia ký kết có đủ năng lực pháp luật.
  • Nội dung hợp đồng không vi phạm quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
  • Hợp đồng thể hiện rõ ràng ý chí của các bên mà không bị ép buộc hay lừa dối.

Hỏi: Các quy định về thời gian hợp đồng đặt cọc là gì?

Thời gian của hợp đồng đặt cọc có thể được quy định cụ thể theo thỏa thuận giữa hai bên. Thông thường, thời gian này sẽ đảm bảo đủ cho việc hoàn tất các thủ tục giao kết và thực hiện hợp đồng, không quá dài, và cụ thể như sau:

  • Thời hạn thực hiện: Có thể từ vài ngày đến vài tháng tùy thuộc vào từng loại giao dịch.
  • Thời gian hiệu lực: Hợp đồng đặt cọc có thể có hiệu lực ngay khi được ký kết, hoặc theo thỏa thuận.

Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

>>> Xem thêm: Mẫu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất và các quy định cần nắm rõ.

Kết luận

Hợp đồng đặt cọc là một công cụ quan trọng trong giao dịch dân sự tại Việt Nam, nhằm bảo đảm nghĩa vụ giữa các bên tham gia. Việc hiểu rõ quy định pháp luật liên quan không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi mà còn tránh các tranh chấp không mong muốn.

Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ trong việc lập hợp đồng hoặc công chứng, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi sẵn sàng đồng hành và cung cấp cho bạn dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, giúp bạn thực hiện các giao dịch một cách an toàn và hiệu quả.

>>> Tham khảo: Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà mới nhất hiện nay.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...