Mẫu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất và các quy định cần nắm rõ

15/05/2025

Hợp đồng thường thấy trong giao dịch bất động sản. Đây là tài liệu pháp lý quan trọng giữa bên đặt cọc (bên mua) và bên nhận đặt cọc (bên bán), nhằm đảm bảo quyền lợi của cả hai bên trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng xem chi tiết về mẫu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất, các quy định pháp lý, cùng với những lưu ý cần thiết và các câu hỏi thường gặp liên quan.

đặt cọc chuyển nhượng đất

1.1. Khái niệm

đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thể hiện việc bên nhận chuyển nhượng giao một khoản tiền cho bên chuyển nhượng trong một khoảng thời gian nhất định để đảm bảo quyền lợi trong giao dịch.

sau này.

1.2. Mục đích

đặt cọc chuyển nhượng đất có một số mục đích rõ ràng:

  • giúp bên đặt cọc có quyền ưu tiên trong việc chuyển nhượng và bảo vệ khỏi việc bên bán đổi ý.
  • Thể hiện thiện chí và cam kết: Ngay từ đầu, bên đặt cọc đã thể hiện rõ ý định mua bán, thể hiện sự nghiêm túc trong việc tham gia giao dịch.
  • đặt cọc giúp xác lập rõ ràng các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, giảm thiểu khả năng xảy ra tranh chấp.

đặt cọc

  • đặt cọc là cần thiết.
  • Khi có nhiều bên mua: Nếu tài sản có nhiều người muốn mua, bên đặt cọc có thể thực hiện việc đặt cọc để đảm bảo mình là người nhận ưu tiên.

Mẫu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất

>>> Tham khảo: Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà mới nhất hiện nay.

đặt cọc chuyển nhượng đất

không bắt buộc

, bên đặt cọc cần lưu ý rằng các thông tin cơ bản như giá trị đặt cọc, thông tin các bên, và quyền lợi, nghĩa vụ cần phải được ghi chép cẩn thận.

2.2. Công chứng hợp đồng

, việc công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên nếu họ cảm thấy cần thiết.

Lợi ích của việc công chứng:

  • Tăng cường bảo vệ quyền lợi cho các bên.
  • Chứng minh được tính minh bạch và hợp pháp của giao dịch.
  • Dễ dàng trong việc xử lý tranh chấp nếu có phát sinh.

2.3. Xử lý tài sản đặt cọc

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, việc xử lý tài sản đặt cọc diễn ra như sau:

  • .
  • , tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc.
  • , họ phải hoàn trả tài sản đặt cọc và chịu phạt một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất

>>> Tìm hiểu về: Hợp đồng đặt cọc nhà đất.

đặt cọc chuyển nhượng đất

đặt cọc chuyển nhượng đất

  • Thông tin của các bên:
    • Bên đặt cọc: Cần có đầy đủ thông tin như họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số CCCD để xác định rõ ràng bên tham gia.
    • Bên nhận đặt cọc: Cũng cần thông tin tương tự như bên đặt cọc để đảm bảo tính chính xác trong giao dịch.
  • Đối tượng và mục đích:
    • Đối tượng: Quyền sử dụng đất cụ thể mà các bên đang thỏa thuận.
    • Mục đích: Cần ghi rõ mục đích đặt cọc là để đảm bảo sự chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Giá trị đặt cọc cần nêu rõ số tiền đặt cọc cụ thể và tỷ lệ phần trăm so với tổng giá trị của quyền sử dụng đất. Ví dụ:
    • Tổng giá trị quyền sử dụng đất: 1 tỷ đồng.
    • Khoản đặt cọc: 100 triệu đồng (10% tổng giá trị).
  • Thời gian và phương thức thanh toán:
    • Thời gian thanh toán: Nêu rõ thời gian thực hiện việc thanh toán số tiền đặt cọc và tổng giá trị giao dịch.
    • Phương thức thanh toán: Ghi cụ thể hình thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt).
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên:
    • , quyền lợi liên quan đến tài sản đặt cọc.
    • Nghĩa vụ: Nghĩa vụ thanh toán kịp thời, thực hiện việc chuyển nhượng theo thỏa thuận.
  • Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng. Điều này sẽ tạo ra sự ràng buộc và khuyến khích các bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình.
  • Giải quyết tranh chấp nên ghi rõ phương thức giải quyết tranh chấp để tránh xung đột sau này.

tham khảo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐẶT CỌC

(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………, tại ……………………. chúng tôi gồm:          

 

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

 

Ông: .......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: ......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

 

Ông: .......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: ......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

 

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

 

này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ……………………………… đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng  ……… thửa đất số …………, tờ bản đồ số ………… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên

 

Thông tin cụ thể như sau: 

a. Quyền sử dụng đất: 

- Diện tích đất chuyển nhượng: ...................... m2 (Bằng chữ: ..................................................... mét vuông)

- Thửa đất: ...........         - Tờ bản đồ: ...........

- Địa chỉ thửa đất: ..........................................................................................

- Mục đích sử dụng:  Đất ở: ............... m2

- Thời hạn sử dụng: ......................

- Nguồn gốc sử dụng: ....................................................................................

b. Tài sản gắn liền với đất:

- Loại nhà: ..........................;   - Diện tích sàn xây dựng:  .........................m2 

- Kết cấu nhà:  ............................................ ;   - Số tầng: ..........................

- Thời hạn sử dụng: ...................... ;  - Năm hoàn thành xây dựng: …………

và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:

2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ : …………………………………. đồng)

Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

2.2. Phương thức đặt cọc và thanh toán:

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

này.

và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Hai bên thỏa thuận: ………………………………………………………………………..

 

Điều 2: Phạt hợp đồng

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

Điều 3: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

 

này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

1. Bên A cam đoan:

này là đúng sự thật.

này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

nhận chuyển nhượng nêu trên.

này.

 

2. Bên B cam đoan:

này là đúng sự thật;

mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

này.

 

Điều 5: Điều khoản chung

 

này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.

này.

này gồm …. tờ, …. trang và được lập thành …. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

 

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

đặt cọc chuyển nhượng đất

Hỏi: Có quy định cụ thể nào về thời gian đặt cọc không?

, điều này sẽ giúp minh bạch và dễ dàng hơn trong việc thực thi các nghĩa vụ sau này.

đặt cọc có thể bị hủy trong trường hợp nào?

đặt cọc có thể bị hủy trong các trường hợp sau:

  • .
  • Thiếu năng lực: Một trong các bên không đủ năng lực pháp lý để tham gia giao dịch (ví dụ như chưa đến độ tuổi hợp pháp).
  • có thể chấm dứt.
  • không thể thực hiện được do lý do như tài sản đang trong tình trạng tranh chấp hoặc bị cấm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

đặt cọc?

Khi ký hợp đồng đặt cọc, các bên cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Giấy tờ tùy thân: Cần có CCCD của cả bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc để xác nhận nhân thân.
  • , giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất để chứng minh quyền sở hữu hợp pháp.
  • đã được soạn thảo với đầy đủ nội dung đã thống nhất giữa các bên nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong giao dịch.

Hỏi: Điều gì xảy ra nếu bên nhận đặt cọc không thực hiện nghĩa vụ?

, tình huống này sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể, bên nhận đặt cọc sẽ có trách nhiệm phải hoàn trả tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc cùng một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

Ngoài ra, bên nhận đặt cọc còn có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu bên đặt cọc bị ảnh hưởng do sự không thực hiện nghĩa vụ này. Điều này đảm bảo rằng bên đặt cọc có thể lấy lại được tài sản và bồi thường những thiệt hại đã xảy ra.

không?

theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nếu các bên cảm thấy việc công chứng và giúp dễ dàng hơn trong việc xử lý các vấn đề phát sinh sau này.

Hỏi: Cách giải quyết khi có tranh chấp xảy ra là gì?

đặt cọc, các bên nên ưu tiên lựa chọn các phương thức hòa giải, thương lượng để tìm ra phương án giải quyết hòa bình. Nếu không thể đạt được thỏa thuận giữa các bên, bên bị tổn thất có quyền khởi kiện tại Tòa án để yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

khi nào?

đặt cọc có thể chấm dứt trong các trường hợp như:

  • đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ và kế hoạch.
  • .
  • .

Mẫu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất

>>> Giải đáp: Điều kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất là gì?

Kết luận

đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một phần cực kỳ quan trọng trong giao dịch bất động sản. Điều này không chỉ bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn giúp đảm bảo sự minh bạch trong việc thực hiện giao dịch.

Để tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mình, bạn nên liên hệ với một đơn vị công chứng đáng tin cậy. Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ cam kết cung cấp dịch vụ công chứng chuyên nghiệp, hỗ trợ các bạn trong việc soạn thảo hợp đồng và thực hiện các giao dịch bất động sản một cách chính xác và an toàn. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp để được tư vấn chi tiết và tận tình.

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng đặt cọc nhà đất: Tất tần tật thông tin cần biết.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Bạn biết gì về nghề Công chứng?

Bạn biết gì về nghề Công chứng?

Làm nghề công chứng, người ngoài nhìn vào thấy tưởng chỉ là "ký tên, đóng dấu", ngồi văn phòng mát mẻ, giấy tờ sạch sẽ, không bụi đường, không ồn ào. Nhưng chỉ có người trong nghề mới hiểu hết được những vất vả, áp lực và nhiều lúc là cả sự uất ức trong công việc tưởng chừng như "bình yên" này.