Hợp đồng đặt cọc nhà đất: Quy định, lưu ý và mẫu hợp đồng

10/03/2025

Hợp đồng đặt cọc nhà đất là một trong những bước quan trọng trong quá trình mua bán bất động sản, giúp đảm bảo an toàn cho quyền lợi của các bên tham gia giao dịch. Bài viết này sẽ đi sâu vào khái niệm, quy định pháp lý, mục đích, mức phạt cọc, cũng như các mẫu hợp đồng và những lưu ý cần thiết khi thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

1. Khái niệm hợp đồng đặt cọc

Hợp đồng đặt cọc là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai bên (bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc) nhằm đảm bảo việc giao kết một hợp đồng khác hoặc đảm bảo thực hiện hợp đồng đó sau này. Thông thường, hợp đồng đặt cọc được sử dụng trong các giao dịch như chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê nhà, hoặc mua bán tài sản.

Mục đích của hợp đồng đặt cọc

Mục đích chính của việc đặt cọc là tạo ra một cam kết giữa các bên rằng họ sẽ thực hiện đúng các thỏa thuận đã đồng ý trong việc mua bán. Điều này cung cấp cho bên nhận đặt cọc một mức độ an toàn, bảo vệ họ khỏi việc bên còn lại tự ý rút lui khỏi giao dịch.

Hợp đồng đặt cọc nhà đất

>>> Tìm hiểu: Hợp đồng công chứng đặt cọc: Những lưu ý quan trọng nên biết.

2. Quy định pháp lý về hợp đồng đặt cọc nhà đất

Hợp đồng đặt cọc nhà đất không nằm trong diện bắt buộc phải công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành. Theo:

  • Bộ luật Dân sự 2015 không yêu cầu hợp đồng đặt cọc phải công chứng hoặc chứng thực, nhưng các bên có thể lựa chọn làm điều này để tự bảo vệ quyền lợi của mình.
  • Luật Đất đai 2013 quy định rõ các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trong đó có điều kiện giữa các bên giao kết hợp đồng.

Ngoài ra, các bên cũng nên tham khảo những quy định liên quan đến việc ký kết hợp đồng thuê nhà, quyết định, hoặc các hình thức bảo đảm tài sản khác nhằm tránh tranh chấp về sau.

Mức đặt cọc khi mua đất

Hiện tại, pháp luật không quy định cụ thể về mức đặt cọc tối thiểu hoặc tối đa khi mua đất. Các bên có quyền thỏa thuận về số tiền đặt cọc miễn là không vi phạm pháp luật và không trái đạo đức xã hội. Tuy nhiên, mức đặt cọc thường dao động từ 5% đến 30% giá trị của giao dịch mua bán.

3. Mức phạt cọc nếu không thực hiện hợp đồng

Mức phạt cọc được quy định cụ thể tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Có hai trường hợp xảy ra:

  • Bên đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng: Trong trường hợp này, tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc.
  • Bên nhận đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng: Bên này phải trả lại tài sản đặt cọc và thêm một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc (hay còn gọi là phạt cọc gấp đôi).

Ngoài các quy định trên, các bên có thể thỏa thuận một mức phạt khác nhau. Điều này có thể được ghi nhận và làm rõ trong hợp đồng đặt cọc.

4. Những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc nhà đất

Khi thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọc nhà đất, các bên cần chú ý đến những yếu tố sau:

4.1. Thông tin rõ ràng trong hợp đồng

  • Xác định rõ thông tin của hai bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại… của cả bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc.
  • Thông tin về căn nhà: Địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tình trạng pháp lý của tài sản.
  • Giá trị giao dịch: Cần xác định rõ giá trị mua bán để tránh các hiểu nhầm trong quá trình thực hiện hợp đồng.

4.2. Chữ ký của các bên

Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài sản (chủ sở hữu, người đại diện) phải ký tên trong hợp đồng đặt cọc. Điều này bao gồm cả trường hợp tài sản được đứng tên bởi nhiều người (như trường hợp vợ chồng chung sở hữu).

4.3. Ghi nhận thực hiện nghĩa vụ

Việc nhận tiền đặt cọc phải ghi nhận rõ ràng bằng văn bản thể hiện rằng bên nhận đã nhận tiền đặt cọc. Việc này giúp bảo vệ quyền lợi cho bên đặt cọc trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

4.4. Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Mặc dù hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng, nhưng việc này vẫn được khuyến khích nhằm giảm thiểu rủi ro và tranh chấp.

Hợp đồng đặt cọc nhà đất

>>> Giải đáp: Hợp đồng đặt cọc bị vô hiệu trong những trường hợp nào?

5. Mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------***--------

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC NHÀ ĐẤT

(Số: …/20…/HĐTX)

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm ………. tại ……………………………..

 

Chúng tôi gồm có:

 

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

 

Ông (Bà): ……………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Căn cước công dân số: ………………………….,  cấp ngày …. tại …………………………...

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

 

Họ và tên chủ hộ : ………………………………………. Sinh ngày: ……………………………

Căn cước công dân số: ………………………….,  cấp ngày …. tại …………………………...

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

 

Ông (Bà): ……………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Căn cước công dân số: ………………………….,  cấp ngày …. tại …………………………...

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Ông (Bà): ……………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Căn cước công dân số: ………………………….,  cấp ngày …. tại …………………………...

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

III. Cùng người làm chứng:

 

1. Ông (Bà): …………………………………………... Sinh ngày: ………………………………

Căn cước công dân số: ………………………….,  cấp ngày …. tại …………………………...

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..



 

2. Ông (Bà): …………………………………………... Sinh ngày: ………………………………

Căn cước công dân số: ………………………….,  cấp ngày …. tại …………………………...

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

 

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: …………………………………………

Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………., kể từ ngày .… tháng .…  năm ………..

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

 

1. Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………

………………………………………………………………………………………………………...

 

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : …………………………….., với diện tích là ………………………. m2, giá bán là …………………………………….

 

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả: ………………………………………….. khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào).

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

 

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

 

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………..

 

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

 

Hà Nội, ngày …. tháng .… năm ……….

 

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kết luận

Hợp đồng đặt cọc nhà đất là một công cụ pháp lý thiết yếu giúp bảo đảm quyền lợi của các bên trong giao dịch mua bán bất động sản. Việc hiểu rõ quy định pháp lý cũng như các lưu ý liên quan sẽ giúp các bên tự tin hơn khi thực hiện giao dịch.

Nếu bạn cần sự hỗ trợ trong việc soạn thảo hoặc ký kết hợp đồng đặt cọc, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong mọi giao dịch bất động sản.

>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán nhà đất đã công chứng có hủy được không?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...