Cập nhật các Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến và quy định liên quan

15/05/2025

Hợp đồng đặt cọc là một phần quan trọng trong các giao dịch dân sự, đặc biệt là trong lĩnh vực bất động sản, cho thuê nhà, hoặc mua bán hàng hóa. Mặc dù hợp đồng này có vẻ đơn giản, tuy nhiên, để bảo vệ quyền lợi của cá nhân hoặc tổ chức tham gia, việc hiểu rõ các vấn đề pháp lý liên quan và mẫu hợp đồng là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về các mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến cũng như các quy định pháp lý liên quan.

1. Hợp đồng đặt cọc là gì?

1.1. Định nghĩa

Hợp đồng đặt cọc là một loại thỏa thuận pháp lý trong đó một bên, được gọi là bên đặt cọc, giao cho bên còn lại, hay bên nhận đặt cọc, một khoản tài sản như tiền mặt hoặc tài sản có giá trị khác nhằm đảm bảo việc thực hiện hoặc giao kết một hợp đồng trong một khoảng thời gian nhất định. Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc không chỉ là một hành động đơn thuần mà còn là sự cam kết giữa các bên liên quan trong một giao dịch nhất định.

1.2. Đặc điểm của hợp đồng đặt cọc

  • Tính tự nguyện: Cả hai bên tham gia vào hợp đồng phải có sự tự nguyện, không bị ép buộc hay lừa dối.
  • Tính bảo đảm: Hợp đồng đặt cọc nhằm bảo vệ quyền lợi của bên gửi tài sản và đảm bảo bên nhận tài sản thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận.
  • Không bắt buộc công chứng: Mặc dù không có yêu cầu pháp lý về việc công chứng, nhưng các bên vẫn nên thực hiện để tạo tính pháp lý vững chắc cho hợp đồng.
  • Xác định rõ ràng: Hợp đồng cần xác định rõ thời hạn, giá trị đặt cọc và các điều kiện đi kèm để tránh tranh chấp về sau.

2. Quy định pháp lý liên quan đến hợp đồng đặt cọc

2.1. Công chứng hợp đồng đặt cọc

Theo quy định hiện hành, hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia. Hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ pháp lý trong trường hợp có tranh chấp xảy ra, đảm bảo các điều khoản và cam kết trong hợp đồng được tôn trọng và thực hiện. Công chứng còn giúp tăng cường độ tin cậy cho giao dịch, giảm thiểu rủi ro cho các bên.

2.2. Hợp đồng đặt cọc vô hiệu

Các hợp đồng đặt cọc sẽ bị tuyên bố vô hiệu trong các trường hợp sau:

  • Chủ thể tham gia không có năng lực pháp luật: Điều này bao gồm trường hợp người ký kết không đủ tuổi, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Giao dịch vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái với đạo đức xã hội: Nếu nội dung hợp đồng liên quan đến một hoạt động bất hợp pháp, hợp đồng đó sẽ không có giá trị.
  • Hợp đồng được ký kết trong tình trạng cưỡng ép, lừa dối: Nếu một bên ký kết hợp đồng vì bị ép buộc hoặc bị lừa dối, họ có quyền yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu.
  • Hợp đồng giả tạo: Các hợp đồng được lập ra chỉ để che giấu các giao dịch thực tế khác cũng sẽ bị coi là vô hiệu.

2.3. Mức phạt cọc

Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Nếu bên đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng, tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc.
  • Ngược lại, nếu bên nhận đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng, họ phải trả tài sản và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc.

Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến

>>> Tìm hiểu: Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư: Tư vấn chi tiết và lưu ý quan trọng.

3. Những mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến

3.1. Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………, tại ……………………. chúng tôi gồm:          

 

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

 

Ông: .......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: ......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

 

Ông: .......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: ......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

 

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

 

Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ: ……………………………………………… đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng  ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên ..............................................

 

Thông tin cụ thể như sau:

- Diện tích đất chuyển nhượng: ........ m2 (Bằng chữ: ..................... mét vuông)

- Thửa đất: ....................         - Tờ bản đồ: ......................

- Địa chỉ thửa đất: ......................................................................................................

- Mục đích sử dụng: Đất ở: ....................... m2

- Thời hạn sử dụng: ..................................

- Nguồn gốc sử dụng: ................................................................................................

 

Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ thửa đất theo hiện trạng sử dụng thực tế nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ: ………………………………….. đồng)

Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

Phương thức đặt cọc và thanh toán: ……………………………………………………………..

 

*Thời hạn đặt cọc: ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.

 

Điều 2. Phạt hợp đồng

 

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 4. Cam đoan của các bên

 

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

- Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

- Thửa đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

- Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan thửa đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

- Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.       

 

Điều 5. Điều khoản chung

 

1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

 

2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên.

 

3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

Hợp đồng này gồm …. tờ, …..… trang và được lập thành ……. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản để thực hiện.

 

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

 

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

3.2. Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………, tại ……………………. chúng tôi gồm:          

 

I. Bên đặt cọc (Sau đây gọi là Bên A):

 

Ông (Bà): .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

II. Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi là Bên B):

 

Ông: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: ......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

III. Cùng người làm chứng:

 

1. Ông (Bà): .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

2. Ông (Bà): .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

 

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:……………………… Bằng chữ: ……………………………………………………………

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

 

Thời hạn đặt cọc là: ……………….…, kể từ ngày …. tháng …. năm ………..

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

 

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …………...........................

 

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại: …………………………... với diện tích là ……………... m2, giá bán là …………………………………………

 

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả đủ tiền khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất.

Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào).

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc.

 

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

 

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

 

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong Điều 1 từ bên A

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

 

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………….………….

 

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm …. trang được chia làm …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản.

 

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Người làm chứng

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Người làm chứng

 

 

3.3. Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số …………………………

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Luật Nhà ở 2014;

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên

 

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư  (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) này được lập ngày …. tháng …. năm ………, tại ………………….

 

BÊN NHẬN CỌC:

 

Ông: …………………..……………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………….

Tài khoản số: ………………..……… tại Ngân hàng …………………………………..

 

(Sau đây gọi tắt là “BÊN A”).

 

BÊN ĐẶT CỌC:

 

Ông/Bà: ………………………….. Sinh năm: …………………….

 

CCCD/Hộ chiếu/số: ……………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………….. Email: ……………………………………….

 

(Sau đây gọi tắt là “BÊN B”).

 

(BÊN A và BÊN B sau đây gọi chung là “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên” tùy ngữ cảnh).

 

Theo đó, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số …………………. do …………………. cấp ngày ……………… với các điều khoản như sau:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

 

Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư  là …………………..  đồng (Bằng chữ: ……………………………………….)

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

 

Thời hạn đặt cọc: tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày …………………

Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày …………………..

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

 

Bên B đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận cọc nhằm đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư đối với căn hộ có đặc điểm như mô tả dưới đây (sau đây gọi tắt là “Căn Hộ”):

 

3.1. Loại nhà, công trình xây dựng: căn hộ chung cư

3.2. Vị trí: …………………………………………………………………………………………….

3.3 Thông tin về quy hoạch có liên quan đến căn hộ: ………………………………………….

3.4. Quy mô của căn hộ: 

- Tổng diện tích sàn xây dựng: …………….… m2

- Tổng diện tích sử dụng đất: ……………. m2, trong đó:

+ Thuộc tờ bản đồ số:

+ Thửa đất số:

+ Diện tích: ………………… m2

+ Sử dụng riêng: ……………. m2

+ Sử dụng chung (nếu có): ………… m2

 

Nguồn gốc sử dụng đất trong hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư (được giao, được công nhận hoặc thuê): ………………………………..

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày ….).

 

3.5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung.

3.6 Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ

3.7. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng căn hộ:

 

Các thông tin khác: …………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 4: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 

4.1. Giá chuyển nhượng

- Giá chuyển nhượng: ……………… đồng (Bằng chữ: ……………………………….) (chưa bao gồm thuế VAT)

- Giá chuyển nhượng trên đã bao gồm: ………………………………………………...

 

4.2. Phương thức thanh toán: Chia làm …… đợt

- Đợt 1: Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là: ……………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………) bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này.

- Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là: ……………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………), tương ứng với …….% giá trị chuyển nhượng (bao gồm cả số tiền đặt cọc) ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền  quyền sử dụng đất từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng.

- Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại: ……………… đồng (tương đương …. % giá trị chuyển nhượng) ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất của Bên B.

Lưu ý: phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận với nhau có thể chia làm nhiều đợt hoặc một đợt.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

- Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

- Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

- Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng.

- Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất ở vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này.

- Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ và gắn liền với quyền sử dụng đất.

- Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba (nếu có) để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất cho bên B.

- Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua.

- Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này (nếu có)

- Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ (nếu có), nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

- Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan

 

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

- Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

- Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất nêu tại điều 2 Hợp đồng;

-  Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí: …………………..

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

 

7.1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.

- Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này .

 

7.2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

- Quyền sở hữu căn hộ chung cư gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

- Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này .

- Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ 1 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

3.4 Mẫu Hợp đồng đặt cọc thuê nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v : Đặt cọc thuê nhà)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………, tại …………………….

Chúng tôi gồm:

 

Bên đặt cọc: (Bên A)

 

Ông: …………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………

 

Bên nhận đặt cọc: (Bên B)

 

Ông: ………………………………….

Số CCCD/hộ chiếu: …………………… cấp ngày …………………

       

Bà: ………………………………….

Số CCCD/hộ chiếu: …………………… cấp ngày …………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………

 

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau:

 

Điều 1: TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN

 

1.1. Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê căn nhà số ………………… do mình là chủ sở hữu.

1.2. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà dự kiến vào ngày …………, nay bên A đồng ý đóng cho bên B một số tiền …………………… là gọi là tiền đặt cọc.

1.3. Mục đích đặt cọc: bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà.

1.4. Thời gian đặt cọc: ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này.

1.5. Hình thức thanh toán: ……………………………………….    

 

Điều 2: thỏa thuận VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC

2.1. Đối với bên A :

- Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận.

- Nếu trong thời gian từ khi ký hợp đồng này đến ngày …………… mà thay đổi ý định, không muốn thuê nhà nữa thì phải chịu mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc.

- Nếu đến hết ngày …………. (là ngày dự kiến ký hợp đồng thuê nhà) mà bên B không liên hệ để ký hợp đồng thuê nhà thì cũng xem như đã tự ý không muốn thuê nhà nữa. Ngoại trừ trường hợp có lý do chính đáng, báo trước tối thiểu 2 ngày và được bên B chấp nhận bằng văn bản.

- Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc sau khi hai bên chính thức ký hợp đồng thuê nhà tại Phòng công chứng. Trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về số tiền này (sẽ được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà).

- Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên đặt cọc theo quy định tại Bộ luật Dân sự.

 

2.2. Đối với bên B:

- Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1.

- Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến (không thuê nhà nữa) hoặc đến hết ngày …………… mà bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê nhà.

- Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày …………. mà bên B thay đổi ý kiến (không cho bên A thuê nhà nữa) thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận (tổng cộng ………. triệu đồng).

- Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên nhận đặt cọc theo quy định tại Bộ luật Dân sự.

 

Điều 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 

3.1. Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây.

3.2. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.

3.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

3.5 Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN HÀNG HÓA 

 

BÊN ĐẶT CỌC: (Bên A)

 

Ông (Bà)/Công ty: ............................................................... Sinh ngày: ...............................

CCCD/ ĐKKD số: .............................. Do ………….......................cấp ngày .........................

Hộ khẩu thường trú/Trụ sở: ………………………..................................................................

 

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC: (Bên B)

 

Ông (Bà)/Công ty: ............................................................... Sinh ngày: ...............................

CCCD/ ĐKKD số: .............................. Do ………….......................cấp ngày .........................

Hộ khẩu thường trú/Trụ sở: ………………………..................................................................

 

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

 

Điều 1: Tài sản đặt cọc

 

(Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc: nếu là tiền số tiền là bao nhiêu, mệnh giá như thế nào, nếu là vàng bạc hoặc kim khí quý khác thì nêu rõ số lượng, cân nặng, hình dáng…)

 

Điều 2: Thời hạn đặt cọc

 

Thời hạn đặt cọc là: ................., kể từ ngày ................. đến ngày ...................... 

 

Điều 3: Mục đích đặt cọc

 

Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa.

 

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

 

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

c) Các thỏa thuận khác ……………………………………………………………………

 

Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác ……………………………………………………………………

 

ĐIỀU 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

 

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

c) Các thỏa thuận khác ……………………………………………………………………

 

Bên B có các quyền sau đây:

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

b) Các thỏa thuận khác ……………………………………………………………………

 

ĐIỀU 6: Phương thức giải quyết tranh chấp

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 7: Cam đoan của các bên

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Các cam đoan khác ………………………………………………………………………………...

 

ĐIỀU 8: Điều khoản cuối cùng

 

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

 

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

 

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ……..……..; Hợp đồng được lập thành …. bản, mỗi bên giữ .… bản.

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

>>> Giải đáp: Khi nào hợp đồng đặt cọc nhà đất bị vô hiệu?

4. Những vấn đề cần lưu ý khi ký kết hợp đồng đặt cọc

  • Ý nghĩa của hợp đồng đặt cọc: Hợp đồng đặt cọc có vai trò rất quan trọng trong các giao dịch lớn như mua bán bất động sản hay thuê nhà. Nó không chỉ đảm bảo bên bán cam kết giữ tài sản mà còn tạo điều kiện cho bên mua chuẩn bị tài chính phù hợp để thực hiện giao dịch.
  • Thời hạn hợp đồng: Cần xác định rõ ràng thời gian có hiệu lực của hợp đồng đặt cọc. Ví dụ, có thể quy định hợp đồng này có thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký. Việc xác định cụ thể thời hạn giúp các bên có thể chủ động hơn trong việc thực hiện các thủ tục tiếp theo.
  • Chủ thể có quyền hợp pháp: Điều quan trọng là bên nhận đặt cọc phải là người có quyền hợp pháp đối với tài sản. Trong trường hợp tài sản có nhiều chủ sở hữu, tất cả các chủ sở hữu phải đồng ý ký hợp đồng để tránh trường hợp hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu.
  • Hình thức thanh toán: Nên chuyển khoản số tiền đặt cọc vào tài khoản của bên nhận đặt cọc hoặc ký một biên bản giao nhận tiền để tránh các tranh chấp. Nếu bên nhận tiền ghi rõ trong hợp đồng rằng họ đã nhận đủ số tiền đặt cọc là một thỏa thuận quan trọng.
  • Nội dung hợp đồng: Hợp đồng cần bao gồm các yếu tố như đối tượng của hợp đồng (thông tin về tài sản), thời hạn đặt cọc, giá chuyển nhượng, mức đặt cọc, quyền và nghĩa vụ của các bên, phương thức giải quyết tranh chấp, cũng như cam kết về tình trạng pháp lý của tài sản.

Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến

>>> Giải đáp: Hợp đồng đặt cọc đã công chứng – Sửa nội dung sao cho hợp lệ?

5. Những câu hỏi thường gặp về hợp đồng đặt cọc

Hỏi: Mẫu hợp đồng đặt cọc nào thường gặp nhất hiện nay?

Mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến nhất hiện nay là hợp đồng đặt cọc mua bán bất động sản. Đây là loại hợp đồng thường xuyên được sử dụng trong giao dịch mua bán nhà hoặc đất đai.

Hỏi: Có bao nhiêu loại hợp đồng đặt cọc hiện nay?

Các loại hợp đồng đặt cọc thường dùng:

  • Hợp đồng đặt cọc mua bán bất động sản.
  • Hợp đồng đặt cọc cho thuê nhà.
  • Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa.
  • Hợp đồng đặt cọc thuê dịch vụ.
  • Hợp đồng đặt cọc cho tham gia đấu thầu.

Hỏi: Các vấn đề pháp lý nào thường xảy ra với hợp đồng đặt cọc?

Các vấn đề thường gặp bao gồm:

  • Mâu thuẫn về điều khoản hợp đồng (thời hạn, mức cọc, quyền và nghĩa vụ).
  • Vấn đề về năng lực pháp luật của các bên tham gia.
  • Tranh chấp khi một bên không thực hiện hợp đồng.

Hỏi: Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng hay không?

Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng theo quy định pháp luật, nhưng việc công chứng là cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các bên và tạo ra giá trị pháp lý cho hợp đồng.

Hỏi: Các yếu tố nào giúp hợp đồng đặt cọc trở nên hợp lệ và hiệu lực?

Hợp đồng đặt cọc sẽ hợp lệ và có hiệu lực khi đáp ứng các yếu tố sau:

  • Các bên tham gia có năng lực pháp luật.
  • Giao dịch diễn ra một cách tự nguyện và không vi phạm pháp luật.
  • Hợp đồng được soạn thảo rõ ràng, đầy đủ với các điều khoản cụ thể.
  • Không có vi phạm nào về nội dung hợp đồng như lừa dối hoặc cưỡng ép.

Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến

>>> Khám phá: Điều kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất phù hợp quy định.

Kết luận

Hợp đồng đặt cọc là một công cụ pháp lý hữu ích nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro khi không được soạn thảo và thực hiện một cách nghiêm túc. Việc hiểu rõ các quy định pháp lý và sử dụng mẫu hợp đồng chính xác sẽ giúp bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia.

Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn và soạn thảo hợp đồng đặt cọc, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi cung cấp dịch vụ công chứng chuyên nghiệp, đảm bảo quyền lợi và an toàn cho mọi giao dịch của bạn. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong các giao dịch quan trọng này!

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng đặt cọc nhà đất: Tất tần tật thông tin cần biết.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...