Hợp đồng mua bán đất: Quy định, thủ tục và những lưu ý cần thiết

05/03/2025

Làm hợp đồng mua bán đất là một trong những giao dịch quan trọng và thường gặp trong xã hội hiện đại, có tác động lớn đến tài chính, quyền sở hữu của cá nhân và tổ chức. Để bảo vệ quyền lợi cho cả bên mua và bên bán, các điều khoản trong hợp đồng mua bán đất cần phải được quy định rõ ràng và cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về hợp đồng mua bán đất, cũng như các yêu cầu pháp lý liên quan.

1. Tìm hiểu về Hợp đồng mua bán đất

1.1. Khái niệm

Hợp đồng mua bán đất, về mặt pháp lý, được gọi là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đây là sự thỏa thuận giữa bên bán (bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và bên mua (bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) về việc chuyển giao quyền sử dụng đất cùng với những điều khoản và điều kiện cụ thể đã được quy định trong hợp đồng. Hợp đồng này không chỉ bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn là cơ sở pháp lý để thực hiện các giao dịch mượt mà trong tương lai.

1.2. Điều kiện chuyển nhượng (mua bán) đất

Để đất có thể được chuyển nhượng, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là Sổ đỏ).
  • Đất không thuộc tranh chấp.
  • Không trong trường hợp kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.

1.3.Thông tin cơ bản về hợp đồng

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở sẽ bao gồm các điều khoản chủ yếu sau:

  • Tên hợp đồng
  • Thông tin của các bên tham gia
  • Đối tượng chuyển nhượng
  • Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Phương thức giải quyết tranh chấp

1.4. Hợp đồng mua bán đất có cần công chứng không?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai, hợp đồng mua bán đất cần phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực, trừ khi các bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.

1.5. Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất gồm những giấy tờ gì?

Để tiến hành công chứng hợp đồng mua bán đất, bên bán và bên mua cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

Đối với Bên bán:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
  • Căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu (bản gốc).
  • Nếu là tài sản chung của vợ chồng, cần có Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Nếu đã ly hôn, phải có bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án và giấy tờ chứng minh phân chia tài sản.
  • Nếu đất thuộc tài sản riêng của vợ hoặc chồng, cần có thỏa thuận phân chia tài sản hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu riêng.

Đối với Bên mua:

  • Căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu (bản gốc).
  • Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có quan hệ hôn nhân và hai vợ chồng cùng sở hữu tài sản).
  • Những giấy tờ này là cần thiết để đảm bảo quy trình công chứng diễn ra thuận lợi và hợp pháp.

Hợp đồng mua bán đất

>>> Phân biệt: Hợp đồng chuyển nhượng và hợp đồng mua bán nhà đất khác nhau như thế nào?

2. Quy trình thực hiện Hợp đồng mua bán đất

Việc ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần tuân thủ một quy trình chặt chẽ để đảm bảo tính pháp lý. Dưới đây là các bước cụ thể:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Giấy tờ cần chuẩn bị cho bên bán:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
    • Căn cước công dân (bản gốc) của bên bán.
    • Sổ hộ khẩu (bản gốc).
    • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu có).
    • Nếu bên bán đã ly hôn, cần có bản án ly hôn và giấy tờ chứng minh phân chia tài sản.
  • Giấy tờ cần chuẩn bị cho bên mua:
    • Căn cước công dân (bản gốc).
    • Sổ hộ khẩu (bản gốc).
    • Giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).

Bước 2: Lập hợp đồng mua bán đất

Các bên cần lập một hợp đồng mua bán đất theo mẫu, trong đó cần có các điều khoản chủ yếu như:

  • Tên hợp đồng
  • Thông tin các bên
  • Đối tượng chuyển nhượng
  • Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Phương thức giải quyết tranh chấp

Bước 3: Công chứng hợp đồng

Để đảm bảo giá trị pháp lý, hợp đồng mua bán đất sẽ cần được công chứng tại các Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng trong khu vực nơi có đất được chuyển nhượng. Công chứng viên sẽ kiểm tra các giấy tờ, dấu hiệu pháp lý và thực hiện việc công chứng hợp đồng.

Bước 4: Đăng ký quyền sử dụng đất

Sau khi hợp đồng đã được công chứng, các bên tới Văn phòng Đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hồ sơ đăng ký cần bao gồm:

  • Hợp đồng công chứng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Các giấy tờ cá nhân khác.

Bước 5: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, người mua cần nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế. Lệ phí trước bạ do bên mua nộp, trong khi thuế thu nhập cá nhân do bên bán chịu trách nhiệm.

Bước 6: Nhận giấy quyền sử dụng đất

Cuối cùng, sau khi hoàn tất các bước trên, các bên sẽ nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại bộ phận nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất đai.

Hợp đồng mua bán đất

>>> Giải đáp thắc mắc: Ký hợp đồng mua bán nhà đất tại UBND phường xã hay ở văn phòng công chứng? Trường hợp nào thì ký tại UBND phường xã?

3. Mẫu hợp đồng mua bán đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày……tháng…..năm…………., Tại ……………………………………………….. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà: …………………………………………………Năm sinh: ………………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………...

 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/Bà: …………………………………………………Năm sinh: ………………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

 

Và Ông/Bà:  …………………………………………………….Năm sinh: ………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………...

 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

………………………………………………………………………………………………………...

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/Bà: …………………………………………………Năm sinh: ………………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

 

Và Ông/Bà:  …………………………………………………….Năm sinh: ………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

- Thửa đất số: .................................................................................................

- Tờ bản đồ số: ...............................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................

- Diện tích: ............................... m2 (Bằng chữ: ..............................................)

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ................................................................................. m2

+ Sử dụng chung: ................................................................................ m2

- Mục đích sử dụng:..........................................................................................

- Thời hạn sử dụng:..........................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng:.......................................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ......................................................

2.2. Tài sản gắn liền với đất là:

...................................................... ........................................................................................

...................................................... ........................................................................................

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

...................................................... ........................................................................................

...................................................... ........................................................................................

 

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .................................................................................................... đồng.

(Bằng chữ:...............................................................................................đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: ...............................................................................................

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ...........................................................................................

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ..................... chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất  và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;

b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …… năm ………….. đến ngày ….. tháng …… năm …………..

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Hôm nay, ngày........tháng..........năm……………., tại: ………………………………………….

Tôi …………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng số ......... tỉnh (thành phố)…………………………………………

 

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .............................................................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú:

(1) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 502 Luật dân sự năm 2015 và Điều 167 Luật đất đai năm 2013.

>>> Tổng hợp: Các Mẫu hợp đồng mua bán đất thông dụng hiện nay.

4. Những lưu ý cần thiết khi mua bán đất

  • Kiểm tra nguồn gốc đất: Trước khi giao dịch, cần kiểm tra nguồn gốc đất đai để đảm bảo không có tranh chấp.
  • Tham vấn luật sư: Nếu có điểm nào không rõ, hãy liên hệ với các chuyên gia luật để được tư vấn cụ thể.
  • Thẩm định giá đất: Nên thực hiện việc thẩm định giá đất để đảm bảo giao dịch diễn ra với giá trị hợp lý.
  • Chọn tổ chức hành nghề công chứng uy tín: Điều này giúp bảo đảm tính pháp lý và an toàn cho giao dịch.
  • Đối chiếu thông tin: Kiểm tra thông tin của bên bán và các giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác và hợp lệ.

Hợp đồng mua bán đất

>>> Tìm hiểu: Hợp đồng công chứng mua bán nhà đất có thời hạn bao lâu?

Kết luận

Việc thực hiện giao dịch mua bán đất cần đặc biệt chú ý đến các quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp lệ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên tham gia. Bằng cách chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, hợp đồng và thực hiện đúng các bước quy định, bạn có thể yên tâm khi tham gia vào giao dịch này.

Nếu cần thêm hỗ trợ, bạn có thể liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp để được tư vấn chi tiết hơn về thủ tục và hợp đồng mua bán đất.

>>> Giải đáp vấn đề: Hợp đồng mua bán nhà đất đã công chứng có hủy được không?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...

Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại Hà Nội

Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại Hà Nội

Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở, nhà chung cư nhanh chỉ sau một ngày làm việc. Hãy liên hệ ngay tới Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo hotline : 0966.22.7979