Mẫu hợp đồng mua bán đất 2025 - Tổng hợp đầy đủ

05/03/2025

Hợp đồng mua bán đất là một phần quan trọng trong mọi giao dịch bất động sản, giúp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên mua và bên bán. Bài viết này tổng hợp đầy đủ các loại mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất, mẫu hợp đồng viết tay, hợp đồng có người làm chứng, và các quy định cần chú ý khi tiến hành giao dịch. Đảm bảo bạn có được thông tin chính xác và cập nhật nhất để thực hiện các giao dịch một cách hiệu quả và hợp pháp.

1. Hợp đồng mua bán đất

Hợp đồng mua bán đất, trong ngữ cảnh pháp lý, được gọi là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đây là sự thỏa thuận giữa bên bán (bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và bên mua (bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) về việc chuyển giao quyền sử dụng đất theo những điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.

1.1. Điều kiện mua bán đất

Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013 (sẽ hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025), để thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp theo quy định cụ thể.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án- Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài những điều kiện này, còn có các yêu cầu bổ sung được quy định tại Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai. Việc chuyển nhượng phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

1.2. Hình thức hợp đồng mua bán đất

Hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng hoặc chứng thực theo Điểm a Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, trừ khi các bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.

Một số lưu ý khi lập hợp đồng:

  • Tên hợp đồng cần ghi rõ theo từng trường hợp chuyển nhượng.
  • Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân thuộc về bên bán, nhưng các bên có thể thỏa thuận về người chịu thuế.
  • Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ do bên đăng ký biến động chịu, nhưng có thể thỏa thuận lại.
  • Phí thẩm định hồ sơ thường do bên mua chịu, nhưng được thỏa thuận giữa các bên.

Những điều này là rất quan trọng để đảm bảo hợp đồng mua bán đất được thực hiện hợp pháp và nhanh chóng.

2. Quy trình lập hợp đồng mua bán nhà đất

Để đảm bảo hợp đồng mua bán nhà đất có tính pháp lý và hiệu lực, cần thực hiện theo quy trình dưới đây:

  • Thương lượng và thỏa thuận: Hai bên cần gặp gỡ để trao đổi, thống nhất các điều khoản liên quan đến đối tượng giao dịch, giá cả, phương thức thanh toán, và thời hạn bàn giao.
  • Soạn thảo hợp đồng: Dựa trên các thỏa thuận đã đạt được, hai bên cần soạn thảo hợp đồng mua bán đất, đảm bảo nội dung đầy đủ, rõ ràng và chính xác.
  • Ký kết hợp đồng: Các bên tham gia và người làm chứng cần đọc kỹ nội dung hợp đồng trước khi ký tên vào văn bản này.
  • Công chứng hợp đồng (nếu cần): Nếu cần thiết, hợp đồng sẽ được mang đến Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng để thực hiện công chứng.
  • Đăng ký sang tên quyền sử dụng đất: Sau khi ký kết hợp đồng và hoàn tất thanh toán, cả hai bên sẽ đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất cho bên mua.

Mẫu hợp đồng mua bán đất

>>> Tìm hiểu chi tiết về: Hợp đồng mua bán đất: Quy định, thủ tục và những lưu ý cần thiết.

3. Mẫu hợp đồng mua bán đất (Cập nhật mới nhất)

3.1. Mẫu hợp đồng mua bán đất 2025

Mẫu hợp đồng mua đất cập nhật theo những quy định mới nhất của pháp luật. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

(Số: ................/HĐCNQSDĐ)

 

Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm .........., tại ............chúng tôi gồm:

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

- Ông:  ..................................................................Sinh năm:.........................

CCCD/Hộ chiếu số: .................................... do ........................ cấp ngày….../….../..............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

- Cùng vợ là bà:  ..................................................................Sinh năm:.........................

CCCD/Hộ chiếu số: .................................... do ........................ cấp ngày….../….../..............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:  (Sau đây gọi tắt là Bên B)

- Ông:  ..................................................................Sinh năm:.........................

CCCD/Hộ chiếu số: .................................... do ........................ cấp ngày….../….../..............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

- Cùng vợ là bà:  ..................................................................Sinh năm:.........................

CCCD/Hộ chiếu số: .................................... do ........................ cấp ngày….../….../..............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Hiện Bên A đang có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại địa chỉ: ............................................... theo [1] số ................. do ................ cấp ngày ......../......../..................

 

Thông tin cụ thể như sau:

* Thửa đất:

-   Thửa đất số: ..................... - Tờ bản đồ: ................

-   Địa chỉ: .......................................................................................................

-   Diện tích: ..................... m2 (Bằng chữ: ....................................................)

-   Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ................. m2; Sử dụng chung: ..........................m2

-   Mục đích sử dụng: .....................................................................................

-   Thời hạn sử dụng: .....................................................................................

-   Nguồn gốc sử dụng: ..................................................................................

* Nhà ở:

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Diện tích xây dựng: ............................. m2

- Diện tích sàn: ................................ m2

- Kết cấu: .......................................................................................................

- Cấp (hạng) nhà ở: ......................................

- Số tầng nhà ở: ............... tầng.

Ghi chú: .....................................................................................................................

 

1.2. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên như hiện trạng.

 

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .........................……VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………).

2.2. Phương thức thanh toán:[2] .......................................................................

Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Quyền của bên A

- Có quyền nhận tiền chuyển nhượng theo đúng số tiền và hạn thanh toán do hai bên thỏa thuận.

- Có quyền gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ, yêu cầu bên B trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

3.2. Nghĩa vụ của bên A

- Bên A có nghĩa vụ giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho bên B trước khi ký Hợp đồng.

- Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu các bên thỏa thuận bên A nộp).

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ của bên B

- Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A.

- Thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Bên B chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu thỏa thuận bên B nộp thay);

- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ;

- Chịu trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận theo quy định;

- Trả phí và thù lao công chứng hợp đồng chuyển nhượng;

4.2. Quyền của bên B

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở từ bên A.

 

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

6.1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã nêu trong hợp đồng này là đúng sự thật;

* Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên chưa tham gia bất cứ một giao dịch nào: Không tặng cho, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn;

- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không có tranh chấp, được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;

- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không thuộc quy hoạch hoặc thuộc trường hợp bị giải phóng mặt bằng.

- Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho Bên B hoàn tất các thủ tục có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

6.2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;

- Bên B tự chịu trách nhiệm về việc tìm hiểu thông tin, đồng thời đã xem xét rất kỹ, biết rõ về thửa đất và nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở nêu trên;

6.3. Hai bên cam đoan:

- Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

 

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này. Đồng thời hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A)

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


[1] Ghi theo thông tin của Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

[2] Ghi rõ bằng phương thức hai bên thỏa thuận: Chuyển khoản hoặc tiền mặt…

3.2. Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng

Hợp đồng mua bán đất có người làm chứng cần phải quy định rõ ràng vai trò và trách nhiệm của người làm chứng trong văn bản. Điều này không chỉ nhằm tăng cường tính pháp lý cho hợp đồng mà còn đảm bảo đúng quy trình và trình tự pháp lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày……tháng…..năm…………., Tại ……………………………………………….. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà: …………………………………………………Năm sinh: ………………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………...

 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/Bà: …………………………………………………Năm sinh: ………………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

 

Và Ông/Bà:  …………………………………………………….Năm sinh: ………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………...

 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

………………………………………………………………………………………………………...

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/Bà: …………………………………………………Năm sinh: ………………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

 

Và Ông/Bà:  …………………………………………………….Năm sinh: ………………………

CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

- Thửa đất số: .................................................................................................

- Tờ bản đồ số: ...............................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................

- Diện tích: ............................... m2 (Bằng chữ: ..............................................)

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ................................................................................. m2

+ Sử dụng chung: ................................................................................ m2

- Mục đích sử dụng:..........................................................................................

- Thời hạn sử dụng:..........................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng:.......................................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ......................................................

2.2. Tài sản gắn liền với đất là:

...................................................... ........................................................................................

...................................................... ........................................................................................

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

...................................................... ........................................................................................

...................................................... ........................................................................................

 

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .................................................................................................... đồng.

(Bằng chữ:...............................................................................................đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: ...............................................................................................

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ...........................................................................................

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ..................... chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất  và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;

b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …… năm ………….. đến ngày ….. tháng …… năm …………..

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Hôm nay, ngày........tháng..........năm……………., tại: ………………………………………….

Tôi …………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng số ......... tỉnh (thành phố)…………………………………………

 

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .............................................................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú:

(1) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 502 Luật dân sự năm 2015 và Điều 167 Luật đất đai năm 2013.

3.3. Hợp đồng mua bán đất viết tay

Hợp đồng viết tay là hình thức phổ biến trong nhiều giao dịch mua bán đất. 

Nếu lựa chọn mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay không công chứng thì vẫn cần phải tuân thủ các điều khoản cơ bản như những hợp đồng mua bán thông thường khác. Đối với các giao dịch không công chứng, điều quan trọng là hợp đồng phải rõ ràng, chi tiết để tránh tranh chấp sau này. Hợp đồng cần được lập thành văn bản và có sự ghi nhận của các bên tham gia giao dịch.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp,hợp đồng viết tay vẫn cần được công chứng hoặc chứng thực:

  • Công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng
  • Chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Hợp đồng viết tay là hình thức phổ biến trong nhiều giao dịch mua bán đất. 

Nếu lựa chọn mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay không công chứng thì vẫn cần phải tuân thủ các điều khoản cơ bản như những hợp đồng mua bán thông thường khác. Đối với các giao dịch không công chứng, điều quan trọng là hợp đồng phải rõ ràng, chi tiết để tránh tranh chấp sau này. Hợp đồng cần được lập thành văn bản và có sự ghi nhận của các bên tham gia giao dịch.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp,hợp đồng viết tay vẫn cần được công chứng hoặc chứng thực:

  • Công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng
  • Chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Mẫu Hợp đồng viết tay tham khảo:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

Địa chỉ…………………………………………………. ngày ……. tháng ……. năm……………

 

Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông (bà): ........................................................... Sinh năm:..........................

CCCD/Hộ chiếu số: ................................... do ........................cấp ngày……./......./..............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ........................................................ Sinh năm:.......................

CCCD/Hộ chiếu số: ................................... do ........................cấp ngày……./......./..............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông (bà): ........................................................... Sinh năm:..........................

CCCD/Hộ chiếu số: ................................... do ........................cấp ngày……./......./..............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ........................................................ Sinh năm:.......................

CCCD/Hộ chiếu số: ................................... do ........................cấp ngày……./......./..............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:

Diện tích thửa đất: ……………………………… m2 – Tờ bản đồ số: ....................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Diện tích: .................................... m2 (Bằng chữ: ................................................................)

Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ........................ m2; Sử dụng chung:…....................m2

Mục đích sử dụng: .................................................................................................................

Thời hạn sử dụng: .................................................................................................................

Nguồn gốc sử dụng: ..............................................................................................................

 

Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………………….).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ………………………………………………………...

 

Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

 

Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.

 

Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng, nếu giữa các chủ thể phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Chỉ khi giữa các chủ thể không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện nhằm yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Mẫu hợp đồng mua bán đất

>>> Xem thêm: Những lưu ý bạn cần biết trước khi đặt bút ký vào hợp đồng mua bán nhà đất.

4. Một số lưu ý khi lập hợp đồng mua bán đất

  • Tên hợp đồng: Sử dụng tên phù hợp như "Chuyển nhượng quyền sử dụng đất" hay "Chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất".
  • Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân: Người có thu nhập (bên bán) phải nộp thuế, nhưng các bên có thể thỏa thuận về việc này.
  • Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ: Người đăng ký biến động có nghĩa vụ nộp lệ phí, nhưng có thể thỏa thuận lại.
  • Phí thẩm định hồ sơ: Thường do bên mua chịu, nhưng được thỏa thuận giữa các bên. Phí này thuộc thẩm quyền của Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, mức thu có thể khác nhau giữa các tỉnh.

Kết luận

Việc lập hợp đồng mua bán đất đai không chỉ đơn thuần là một thủ tục, mà còn là một bước quan trọng đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia giao dịch. Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia pháp lý chuyên về bất động sản.

Nếu bạn cần thêm thông tin về mẫu hợp đồng mua bán đất hoặc cần hỗ trợ trong quá trình công chứng, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi cung cấp dịch vụ công chứng chuyên nghiệp và tận tâm, giúp bạn từng bước dễ dàng hơn trong việc thực hiện các giao dịch mua bán đất.

>>> Tìm hiểu chi tiết về: Công chứng hợp đồng mua bán - chuyển nhượng nhà đất.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...

Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại Hà Nội

Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại Hà Nội

Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở, nhà chung cư nhanh chỉ sau một ngày làm việc. Hãy liên hệ ngay tới Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo hotline : 0966.22.7979