Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

20/03/2025

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản là quy trình pháp lý quan trọng giúp cá nhân bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trong các trường hợp thừa kế và phân chia tài sản. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về các bước cần thực hiện khi tiến hành thủ tục này. Hãy cùng tìm hiểu để tự tin thực hiện các quyền lợi của mình!

1. Khước từ tài sản là gì?

Khước từ tài sản, hay còn gọi là từ chối tài sản, là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực pháp luật, dùng để chỉ hành động từ chối quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản. Khước từ tài sản không chỉ được áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh mà còn rất quan trọng trong lĩnh vực thừa kế và chế độ tài sản của vợ chồng. Dưới đây là phân tích chi tiết về khước từ tài sản trong hai tình huống chính:

1.1. Khước từ di sản thừa kế

Khước từ di sản thừa kế là việc người thừa kế quyết định không nhận di sản được để lại cho mình. Điều này có thể xảy ra trong nhiều trường hợp, như khi tài sản được thừa kế có giá trị thấp hơn số nợ mà người thừa kế phải gánh vác. Theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, nhưng điều này phải được thể hiện bằng văn bản và gửi đến người quản lý di sản cũng như các người thừa kế khác. Đồng thời, người từ chối không được trốn tránh nghĩa vụ tài chính với người khác.

1.2. Khước từ tài sản chung của vợ chồng

Trong trường hợp tài sản chung của vợ chồng, khước từ tài sản có thể xảy ra khi một bên vợ hoặc chồng không muốn nhận một phần nào đó trong số tài sản chung. Điều này có thể liên quan đến việc phân chia tài sản trong trường hợp ly hôn hoặc khi có sự thay đổi trong chế độ tài sản của hai vợ chồng. Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định rằng việc thỏa thuận về chế độ tài sản của hai vợ chồng phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính hợp pháp.

2. Tại sao cần làm giấy từ chối tài sản?

Giấy từ chối tài sản là công cụ pháp lý đảm bảo rằng việc từ chối tài sản của cá nhân sẽ được công nhận và bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Một số lý do chính để thực hiện thủ tục làm giấy từ chối tài sản bao gồm:

  • Tránh rủi ro pháp lý: Việc không công nhận quyền sở hữu tài sản có thể dẫn đến tranh chấp pháp lý trong tương lai. Giấy từ chối tài sản giúp xác định rõ ràng quyền lợi của từng bên.
  • Bảo vệ lợi ích cá nhân: Đặc biệt trong trường hợp thừa kế, từ chối nhận di sản có thể giúp bảo vệ cá nhân khỏi phải gánh vác nợ nần không mong muốn.
  • Xác định quyền sở hữu tài sản: Trong trường hợp tài sản chung của vợ chồng, việc làm giấy từ chối tài sản giúp xác định rõ đâu là tài sản riêng của mỗi bên, từ đó tránh các tranh chấp phát sinh sau này.

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

>>> Hướng dẫn: Mẫu đơn từ chối tài sản vợ chồng theo quy định.

3. Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

3.1. Thủ tục khước từ tài sản của vợ chồng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Khi thực hiện thủ tục khước từ tài sản chung của vợ chồng, bạn cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ gồm:

  • Văn bản thỏa thuận khước từ tài sản chung, trong đó trình bày rõ ràng nội dung khước từ.
  • Giấy tờ tùy thân của cả hai vợ chồng (chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân).
  • Giấy tờ liên quan đến tài sản chung như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, giấy tờ xe cộ, v.v.

Bước 2: Công chứng, chứng thực hồ sơ

Để thực hiện quy trình công chứng, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Đến văn phòng công chứng hoặc UBND xã/phường nơi bạn cư trú để nộp hồ sơ. Tại đó, bạn sẽ điền thông tin vào phiếu yêu cầu công chứng theo yêu cầu của công chứng viên.
  • Công chứng viên sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn bạn ký vào văn bản thỏa thuận khước từ tài sản. Sau khi thực hiện xong, công chứng viên sẽ ghi lời chứng và đóng dấu vào hồ sơ.

Thời gian thực hiện: Quy trình này thường không mất quá 02 ngày làm việc, nhưng đối với các hồ sơ phức tạp có thể kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc (Tại VPCC Nguyễn Huệ chỉ mất khoảng 5-10 phút cho việc công chứng).

3.2. Thủ tục khước từ di sản thừa kế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế

Khi từ chối nhận di sản thừa kế, bạn cần cung cấp các giấy tờ cần thiết, bao gồm:

  • Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, nêu rõ lý do từ chối và cam kết không nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ tài chính.
  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân có chứng thực.
  • Bản sao di chúc (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản.

Bước 2: Chứng thực văn bản từ chối di sản

Đến UBND cấp xã hoặc văn phòng công chứng để thực hiện chứng thực văn bản từ chối nhận di sản:

  • Công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn bạn ký tên tại văn bản từ chối. Nếu bạn không thể ký, cần có 02 người làm chứng tham gia.
  • Sau khi hoàn tất quy trình chứng thực, bạn sẽ nhận lại văn bản từ chối nhận di sản.

Bước 3: Nhận văn bản từ chối di sản

Tiến hành thanh toán các khoản phí liên quan và nhận văn bản công nhận từ chối di sản thừa kế.

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

>>> Giải đáp: Người câm điếc có đủ năng lực từ chối nhận di sản thừa kế?

4. Mẫu đơn xin khước từ tài sản

Khước từ tài sản là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong thực tiễn, nhưng không phải là thuật ngữ chính thức được quy định trong các văn bản pháp luật. Vì vậy, mẫu giấy khước từ tài sản sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể. Dưới đây là hai ví dụ về các văn bản giấy khước từ tài sản:

4.1. Mẫu giấy khước từ tài sản thừa kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại (1)  ………………., chúng tôi gồm: (2)

 

1. Ông/Bà: ............................................. Sinh ngày: ...............................

CCCD số: ......................................... do .................................. cấp ngày .............................

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

(Là (3) ……………… của người để lại di sản thừa kế).

 

2. Ông/Bà: ............................................. Sinh ngày: ...............................

CCCD số: ......................................... do .................................. cấp ngày .............................

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

(Là ……………… của người để lại di sản thừa kế)

 

Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà ………………………………………………….

 

Ông/Bà (4) …………………….. chết ngày …………………… theo ………………….do UBND ………………… đăng ký khai tử ngày …………………………………….

 

Di sản mà ông/bà ………………………… để lại là: (5)

1. Sổ tiết kiệm ……………………………………………………………………………………….

2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: …………………………………………………………...

 

Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

 

- Thửa đất số: ....................................;                    - Tờ bản đồ số: ....................................;

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

- Diện tích: ....................... m2 (Bằng chữ: ........................................................ mét vuông);

- Hình thức sử dụng: Riêng: ................................ m2; Chung: ...................................... m2;

- Mục đích sử dụng: ...............................................................................................................

- Thời hạn sử dụng: ...............................................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng: ............................................................................................................

 

Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng.

 

Chúng tôi xin cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật.

- Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

- Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này.

 

Người lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)



 

Chú thích:

(1) Mục “Tại”: Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng.

Ví dụ: Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ: SN 12x, phường A, thành phố B, tỉnh C

(2) Mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú…

Ví dụ: Bà: Nguyễn Thị T.; Sinh năm : 1979; CMND số: 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại…

(3) Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế.

Ví dụ: là con đẻ, là cháu ngoại, cháu nội…

(4) Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên…

Ví dụ: Ông Trần Ngọc V. chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018

(5) Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở…

Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.

Ví dụ:

1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AC 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 2 – tỉnh D ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn), mang tên ông Trần Ngọc V.

2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 186xxx, số vào sổ cấp GCN: 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012.

 

Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

- Thửa đất số: 42;                     - Tờ bản đồ số: 10;

- Địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

- Diện tích: 448 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi tám mét vuông);

- Hình thức sử dụng: riêng: 448 m2; chung: không m2;

- Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị

- Thời hạn sử dụng: Lâu dài;

- Nguồn gốc sử dụng: Đất nhà nước giao

4.2. Giấy từ chối tài sản vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG
TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …………, tại …………………………………………………

 

Chúng tôi gồm :

 

Ông: .................................... Sinh ngày: ..................................................

CMND/CCCD số: ................................... do ............................. cấp ngày .... / .... /...............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

Cùng vợ là bà:  ................................................. Sinh ngày: ..................................................

CMND/CCCD số: ................................... do ............................. cấp ngày .... / .... /...............

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................

 

Chúng tôi là vợ chồng theo giấy chứng nhận kết hôn số ……………………., quyển số ……………………. do UBND …………………… cấp ngày ………………………….

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN CHUNG VÀ CÔNG NỢ

 

Trong thời kỳ hôn nhân, ông ……………. và bà ………………. tạo lập được khối tài sản chung cụ thể như sau:

 

1. Tài sản chung:

 

* Tài sản 1:

Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: …………………………………………….; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……………………, số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày ………………. Mang tên …………………..

 

Thông tin cụ thể như sau:

 

* Quyền sử dụng đất:

- Thửa đất số: .....................................               - Tờ bản đồ số: ..........................................

- Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..

- Diện tích: ...........................  m2 (Bằng chữ: .....................................................................).

- Hình thức sử dụng:  riêng: ........................... m2  ;      chung: ………………………….

- Mục đích sử dụng: ..............................................................................................................

- Thời hạn sử dụng: ..............................................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng: ............................................................................................................

 

* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở

- Loại nhà: …………………….                         ;   - Diện tích xây dựng: …………………..m2

- Kết cấu nhà: …………………………………... ;   - Diện tích sàn: ……………………….. m2

- Năm hoàn thành xây dựng: ............... ; - Số tầng: ………..

 

*Tài sản 2 :

Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ………………………………………………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………………….., số vào sổ cấp GCN: ………………….. do UBND ………………. cấp ngày ………………… Mang tên …………………………..

 

Thông tin cụ thể như sau:

 

* Quyền sử dụng đất:

- Thửa đất số: .....................................               - Tờ bản đồ số: ..........................................

- Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..

- Diện tích: ...........................  m2 (Bằng chữ: .....................................................................).

- Hình thức sử dụng:  riêng: ........................... m2  ;      chung: ………………………….

- Mục đích sử dụng: ..............................................................................................................

- Thời hạn sử dụng: ..............................................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng: ............................................................................................................

 

* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở

- Loại nhà: …………………….                         ;   - Diện tích xây dựng: …………………..m2

- Kết cấu nhà: …………………………………... ;   - Diện tích sàn: ……………………….. m2

- Năm hoàn thành xây dựng: ............... ; - Số tầng: ………..

 

ĐIỀU 2: PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

 

Nay vợ chồng thống nhất thỏa thuận phân chia tài sản chung trên như sau:

 

1. Giao cho bà …………………………... được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt ………………. tại địa chỉ: ………………………………………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………………….., số vào sổ cấp GCN: …………………. do …………………… cấp ngày ……………….. Ông ………………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.

 

2. Giao cho ông …………………………... được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt ………………. tại địa chỉ: ………………………………………….; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……………… do …………… cấp ngày ……………... Ông ………………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.

 

ĐIỀU 3: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

 

1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

2. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

3. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận phân chia là tài sản chung của vợ, chồng;

 

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

- Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;

- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;

- Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.

- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

- Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

 

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.

2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên và trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.

 

Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký tên, điểm chỉ vào Văn bản.

Người vợ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chồng

(Ký, ghi rõ họ tên)



 

5. Câu hỏi thường gặp về thủ tục làm giấy từ chối tài sản

Hỏi: Giấy từ chối tài sản có cần công chứng không?

Việc công chứng phụ thuộc vào loại tài sản và tình huống cụ thể. Như đã đề cập, khước từ di sản thừa kế không yêu cầu công chứng, nhưng tài sản chung của vợ chồng thì có.

Hỏi: Làm giấy từ chối tài sản ở đâu?

Bạn có thể thực hiện việc này tại các văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã/ phường nơi cư trú.

Hỏi: Chi phí và thời gian thực hiện thủ tục

  • Chi phí công chứng: Mức phí cho văn bản từ chối di sản thừa kế hiện tại là khoảng 20.000 đồng cho mỗi trường hợp công chứng.
  • Thời gian thực hiện: Tối đa không quá 02 ngày làm việc cho hồ sơ hợp lệ.

Hỏi: Mẫu giấy từ chối tài sản?

Mẫu giấy từ chối tài sản có thể tìm thấy tại văn phòng công chứng, văn phòng luật sư hoặc trên các trang web của cơ quan quản lý nhà nước.

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

>>> Tìm hiểu: Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế mới nhất.

Kết luận

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản không chỉ giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp mà còn giảm thiểu rủi ro pháp lý trong các giao dịch. Nắm vững quy định và quy trình sẽ là bước đi cần thiết cho mỗi cá nhân trong việc quản lý và bảo vệ tài sản của mình.

Nếu bạn đang cần hỗ trợ hoặc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục làm giấy từ chối tài sản, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ và thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

>>> Xem thêm: Thay đổi Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản từ 01/07/2025.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Phí công chứng mới cập nhật 2025, [Tổng hợp các loại phí hợp đồng, giao dịch]

Phí công chứng mới cập nhật 2025, [Tổng hợp các loại phí hợp đồng, giao dịch]

Hiện nay, phí công chứng được áp dụng chung đối với phòng công chứng và văn phòng công chứng. Vậy, công chứng hết bao nhiêu tiền? Biểu phí công chứng mới nhất năm 2023. Trách nhiệm nộp phí công chứng của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng? Bài viết dưới đây, sẽ trả lời tất cả các câu hỏi thắc mắc trên của các bạn.

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà

Bài viết sau sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức phí công chứng hợp đồng thuê nhà, quy trình thực hiện, các quyền lợi liên quan.

Cách tính thuế đất nhà chung cư

Cách tính thuế đất nhà chung cư

Chủ sở hữu căn hộ chung cư không chỉ cần biết giá trị bất động sản mà còn phải hiểu cách tính thuế đất nhà chung cư…

Bán chung cư phải nộp thuế gì?

Bán chung cư phải nộp thuế gì?

Cùng tìm hiểu chi tiết về việc bán chung cư phải nộp thuế gì, cách tính thuế, cũng như các quy trình khai nộp thuế, các khoản phí cần nộp.