Tham khảo các mẫu Hợp đồng chuyển nhượng đất đai để hỗ trợ trong quá trình giao dịch bất động sản thực tế. Nhằm tránh rủi ro pháp lý, người dân cần hiểu rõ nội dung và quy định liên quan đến mẫu hợp đồng này. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về “Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất”, bao gồm các mẫu hợp đồng cụ thể và hướng dẫn cách viết hợp đồng an toàn và hiệu quả.
1. Cách viết giấy chuyển nhượng đất
Để viết một hợp đồng chuyển nhượng đất đúng quy định, bạn cần:
- Xác định thông tin các bên: Ghi rõ thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Mô tả tài sản: Ghi đầy đủ thông tin về thửa đất, như số hiệu, diện tích, vị trí.
- Quy định giá cả: Ghi rõ giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản, hoặc hình thức khác).
- Điều khoản cam kết: Bao gồm quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi hợp đồng có hiệu lực.
- Ký tên: Tất cả các bên tham gia cần ký và ghi rõ ngày tháng.
>>> Tìm hiểu chi tiết: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng (Theo Thông tư 04)
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT là một tài liệu chính thức được sử dụng rộng rãi.
Mẫu tham khảo:
|
|
|
|
|
3. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, các bên cần sử dụng mẫu hợp đồng đặc biệt phù hợp với luật pháp. Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng sau:
|
|
|
|
|
4. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất của hộ gia đình
Khi thực hiện chuyển nhượng đất của hộ gia đình, hợp đồng cần chỉ rõ các thông tin về quyền sở hữu của từng thành viên trong gia đình.
Mẫu Hợp đồng tham khảo dưới đây:
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay
Việc viết tay hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vẫn có giá trị pháp lý, nhưng với một số điều kiện. Mẫu Hợp đồng viết tay tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....……..…., ngày ….. tháng ….. năm……….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Số: ……………./……………….)
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày .... tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Các căn cứ pháp lý khác.
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
- Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ..............
- Mã số doanh nghiệp: ..............................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………. Chức vụ: ..................................
- Số điện thoại liên hệ: ..............................................................
- Số tài khoản (nếu có): ………………………… Tại ngân hàng: ...........................................
- Mã số thuế: .............................................................................
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
- Ông/Bà: ...................................................................................
- Sinh ngày: … ./…. / ....................
- Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………….... Cấp ngày: …../ ……./…………. Tại .........................................................
- Quốc tịch (đối với người nước ngoài): .....................................
- Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................
- Email: .......................................................................................
(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng
1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ................................
...............................................................................................................................................
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ....)
2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
- Thửa đất số: ............................................................................................................
- Tờ bản đồ số: ..........................................................................................................
- Địa chỉ thửa đất: ......................................................................................................
- Diện tích: ……………………………/………………………………..m2 (Bằng chữ: ....................................................................................................)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………... m2
- Mục đích sử dụng: ...................................................................................................
- Thời hạn sử dụng: ...................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: ................................................................................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .......................................................
………………………………………………………………………………………………..
3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
- Mật độ xây dựng: ....................................................................................................
- Số tầng cao của công trình xây dựng: ....................................................................
- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ..............................................................
- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt: .......................................................
4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);
b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………………… đồng (bằng chữ: ……………………………………………………… đồng Việt Nam).
(Có thể ghi chi tiết bao gồm:.................................................................................................)
- Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ........................................................................
- Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: .............................................................................
- Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất: ……………………………………………………………………………………..
- Tiền thuế VAT: .....................................................................................................................
Điều 3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức thanh toán: ..................................................................................................
2. Các thỏa thuận khác: ........................................................................................................
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.
Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: .......................................................
- Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ...............................................................
c) Bàn giao trên thực địa: ..........................................................................................
(Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…).
2. Đăng ký quyền sử dụng đất
a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);
b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ................................................................................
4. Các thỏa thuận khác: ........................................................................................................
(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).
Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
1. Về thuế do Bên …………………………… nộp
2. Về phí do Bên …………………………….. nộp
3. Các thỏa thuận khác: ........................................................................................................
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
I. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác: ........................................................................................
2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác: ....................................................................................
II. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
e) Các quyền khác: ........................................................................................
2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác .....................................................................................
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: ...............................................................................................................................................
2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: ...............................................................................................................................................
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, ........................ và … bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.
|
|
Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
6. Công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể được công chứng hoặc chứng thực, và cả hai hình thức này có giá trị pháp lý như nhau. Việc công chứng thường đảm bảo an toàn pháp lý cao hơn.
- Lựa chọn nơi công chứng
- Nơi công chứng: Bạn có thể công chứng tại Văn phòng công chứng tư hoặc Phòng công chứng Nhà nước trong phạm vi tỉnh/thành phố nơi có đất.
- Nơi chứng thực: Chứng thực hợp đồng cũng có thể thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có thửa đất.
>>> Cập nhật: Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
7. Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên chuyển nhượng sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Mức thuế này được tính theo công thức sau:
Công thức tính thuế: 2% x giá chuyển nhượng.
Ví dụ minh họa
Giá trị hợp đồng: Nếu giá trị hợp đồng chuyển nhượng đất là 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng chẵn), thì mức thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính như sau:
Thuế phải nộp: 2% của 1.000.000.000 đồng = 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng chẵn).
Lưu ý
Bên chuyển nhượng cần lưu ý rằng, việc nộp thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ pháp lý không thể tránh khỏi và cần được thực hiện kịp thời để tránh các hình thức xử lý vi phạm.
>>> Hướng dẫn: Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2025 - Mới nhất.
Kết luận
Tham khảo các mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất để áp dụng trong các giao dịch bất động sản tại Việt Nam. Hiểu và thực hiện đúng các quy định về hợp đồng này không chỉ bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn tránh được rủi ro pháp lý trong tương lai.
Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ trong việc lập hợp đồng chuyển nhượng, vui lòng liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp, để được tư vấn tận tình và chuyên nghiệp. Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ công chứng chất lượng nhất cho mọi khách hàng.
>>> Tìm hiểu: Khi nào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bị vô hiệu?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com