[Hướng dẫn] Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá: Lợi ích khi vay vốn

13/05/2025

Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá là một hình thức vay vốn đang dần trở nên phổ biến trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại. Với hình thức này, cá nhân hoặc tổ chức có thể sử dụng giấy tờ có giá như sổ tiết kiệm, trái phiếu, cổ phiếu làm tài sản đảm bảo cho khoản vay, giúp tiếp cận được nguồn vốn linh hoạt hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào các khía cạnh liên quan đến hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá, từ định nghĩa, lợi ích, quy trình thực hiện cho đến các lưu ý cần thiết để khách hàng có thể đưa ra quyết định tài chính đúng đắn.

1. Vay thế chấp giấy tờ có giá

1.1. Lợi ích khi vay thế chấp giấy tờ có giá

  • Tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng: Vay thế chấp giấy tờ có giá cho phép khách hàng tiếp cận nguồn vốn một cách nhanh chóng. Quy trình xét duyệt hồ sơ đơn giản và nhanh gọn giúp khách hàng không phải chờ đợi lâu để nhận được khoản vay. Nhờ vào tính linh hoạt này, khách hàng có thể giải quyết các vấn đề tài chính khẩn cấp mà không gặp trở ngại lớn.
  • Lãi suất hấp dẫn: Hình thức vay này thường đi kèm với lãi suất ưu đãi, thấp hơn so với các hình thức vay tín chấp khác. Điều này giúp giảm bớt áp lực tài chính cho khách hàng trong thời gian trả nợ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc lập kế hoạch chi tiêu.
  • Giữ quyền sử dụng tài sản: Một điểm mạnh khi vay thế chấp giấy tờ có giá là khách hàng vẫn có quyền sử dụng các giấy tờ có giá trong một số trường hợp. Chẳng hạn, nếu khách hàng thế chấp sổ tiết kiệm, họ vẫn có thể giao dịch với phần tiền gốc mà không bị ảnh hưởng đến tài sản đang thế chấp, từ đó tối ưu hóa việc sử dụng tài sản của mình.
  • Phương thức đơn giản và linh hoạt: Hồ sơ và thủ tục để vay thế chấp giấy tờ có giá thường đơn giản hơn so với nhiều hình thức vay khác. Khách hàng chỉ cần chuẩn bị một số giấy tờ cá nhân và giấy tờ chứng minh tài sản cần thế chấp. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình vay vốn.

Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá

>>> Xem thêm: Hợp đồng thế chấp tài sản và các quy định liên quan.

1.2. Điều kiện để vay thế chấp giấy tờ có giá

Khi vay vốn qua hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá, khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện cụ thể sau:

  • Tài sản thế chấp hợp lệ: Khách hàng cần sở hữu các loại giấy tờ có giá trị thực tế, như sổ tiết kiệm, trái phiếu, cổ phiếu hoặc chứng khoán. Những tài sản này phải được xác định giá trị một cách rõ ràng và hợp pháp, có thể định giá được bởi ngân hàng. Ngân hàng sẽ thẩm định và kiểm tra giá trị tài sản trong quy trình xét duyệt vay vốn.
  • Chủ sở hữu hợp pháp: Khách hàng phải là người sở hữu hợp pháp các giấy tờ có giá mà mình muốn thế chấp. Điều này có nghĩa là các tài sản này cần phải được pháp luật công nhận là tài sản của khách hàng, và các chứng từ liên quan cần phải được cung cấp để chứng minh quyền sở hữu.
  • Chứng minh thu nhập ổn định: Ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ chứng minh nguồn thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng thanh toán khoản vay. Các giấy tờ cần thiết có thể bao gồm hợp đồng lao động, giấy xác nhận công tác hoặc sao kê tài khoản ngân hàng. Việc có nguồn thu nhập ổn định giúp ngân hàng yên tâm hơn khi quyết định cho vay.
  • Lịch sử tín dụng tốt: Khách hàng cần phải có lịch sử tín dụng tích cực, không có nợ xấu. Ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin về lịch sử tín dụng của khách hàng thông qua các hệ thống tín dụng, nhằm xác định mức độ tin cậy và khả năng thanh toán của người vay trước khi chấp thuận khoản vay.

Các điều kiện trên không chỉ đảm bảo an toàn cho ngân hàng mà còn giúp khách hàng có khả năng tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng và hiệu quả.

2. Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá

2.1. Định nghĩa

Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá là thỏa thuận giữa bên vay (khách hàng) và bên cho vay (ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng) trong đó giấy tờ có giá, như sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, được sử dụng làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Khi ký kết hợp đồng, bên vay cam kết trả gốc và lãi đúng hạn và bên cho vay có quyền xử lý tài sản thế chấp nếu bên vay không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.

2.2. Đặc điểm của hợp đồng

  • Tài sản thế chấp: Khách hàng có thể thế chấp sổ tiết kiệm, trái phiếu, hoặc cổ phiếu với giá trị định giá khác nhau tùy thuộc vào tổ chức cho vay.
  • Thời gian vay: Thời gian vay có thể linh hoạt từ vài tháng đến vài năm, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của khách hàng.
  • Lãi suất: Lãi suất thường thấp hơn so với việc vay tín chấp do có tài sản bảo đảm.

Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá

>>> Xem thêm: Hợp đồng thế chấp xe ô tô: Quy trình và Mẫu Hợp đồng mới nhất

2.3. Lợi ích khi vay vốn qua hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá

Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng khi vay vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận nguồn tài chính cần thiết. Dưới đây là các lợi ích chính khi vay qua hình thức này:

  • Tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng: Một trong những lợi ích lớn nhất của hợp đồng này là việc có thể vay vốn nhanh chóng. Do quy trình xét duyệt và giải ngân thường được thực hiện nhanh hơn so với các hình thức vay khác, khách hàng có thể nhận được khoản vay chỉ trong vòng vài ngày. Điều này cực kỳ quan trọng trong những tình huống cần hỗ trợ tài chính kịp thời.
  • Lãi suất hấp dẫn: Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá thường đi kèm với lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp. Lãi suất ưu đãi này giúp khách hàng tiết kiệm chi phí lãi suất hàng tháng, từ đó cân đối ngân sách một cách dễ dàng hơn và giảm áp lực tài chính trong suốt thời gian vay.
  • Vẫn giữ quyền sử dụng giấy tờ đảm bảo: Khách hàng không cần phải từ bỏ quyền sử dụng giấy tờ có giá trong suốt thời gian thế chấp. Điều này có nghĩa là họ vẫn có thể tiếp tục thực hiện các giao dịch hoặc đầu tư liên quan đến giấy tờ đó, tạo sự linh hoạt trong quản lý tài sản.
  • Hồ sơ đơn giản: Tương tự như khi vay thế chấp giấy tờ có giá, quy trình vay vốn qua hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá cũng thường đơn giản hơn, với yêu cầu hồ sơ tối thiểu. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian cho khách hàng mà còn giảm bớt những rắc rối không cần thiết trong quá trình vay.
  • Dễ dàng tái thế chấp: Nếu cần thiết, khách hàng có thể sử dụng các giấy tờ có giá khác để tái thế chấp, tạo ra cơ hội tiếp cận nguồn vốn mới mà không cần phải dựa vào tài sản khác. Điều này giúp tạo ra sự linh hoạt trong việc quản lý tài chính và tận dụng tốt các cơ hội tài chính khác có thể phát sinh.

Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá không chỉ mang lại nhiều lợi ích thực tiễn cho khách hàng mà còn giúp tạo ra một giải pháp tài chính hiệu quả và nhanh chóng. Các lợi ích từ hình thức vay này làm cho nó trở thành lựa chọn hấp dẫn cho những ai đang cần vốn một cách khẩn cấp và an toàn.

2.4. Mẫu Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá

Tham khảo Mẫu Hợp đồng sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP GIẤY TỜ CÓ GIÁ [1]

Số: ......./......./BĐ

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………., tại Ngân hàng ………………………………., chúng tôi gồm:

 

1. BÊN THẾ CHẤP [2]: .........................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Điện thoại: ........................... Fax: ...........................................

ĐKKD số: ....................... Nơi cấp:  .......................................... ngày: ..................................

Người đại diện: ............................................. Chức vụ: ........................................................

CCCD số: ................................ Nơi cấp: ....................................... ngày: .............................

Số tài khoản tiền gửi đồng VN: .................................. Tại Ngân hàng: .................................

Số tài khoản tiền gửi ngoại tệ: .................................... Tại Ngân hàng..................................

Giấy uỷ quyền số: ..................... ngày: .................................. của: .......................................

 

2. BÊN NHẬN THẾ CHẤP: Ngân hàng ................................................................................

 

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Điện thoại: ........................... Fax: ...........................................

ĐKKD số: ....................... Nơi cấp:  .......................................... ngày: ..................................

Người đại diện: ............................................. Chức vụ: ........................................................

Giấy uỷ quyền số: ..................... ngày: .................................. của: .......................................

 

(Dưới đây, Bên nhận thế chấp được gọi tắt là “NGÂN HÀNG”)

 

Cùng nhau thỏa thuận và ký Hợp đồng thế chấp ô tô theo các nội dung dưới đây:

 

Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm

 

1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp Giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ dân sự của mình đối với NGÂN HÀNG, bao gồm nhưng không giới hạn là: Tiền vay (nợ gốc), lãi vay, lãi quá hạn, chi phí xử lý Tài sản, các khoản chi phí khác và tiền bồi thường thiệt hại theo (các) Hợp đồng tín dụng ký với NGÂN HÀNG kể từ ngày các bên ký Hợp đồng này.

 

2. Nghĩa vụ được bảo đảm đối với các Hợp đồng tín dụng theo thỏa thuận tại khoản 1 của Điều này bao gồm cả các nghĩa vụ quy định tại các Phụ lục trong trường hợp Hợp đồng tín dụng được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc có sự sửa đổi, bổ sung làm thay đổi nghĩa vụ được bảo đảm.

 

3. Tổng giá trị nghĩa vụ được bảo đảm sẽ giảm theo mức độ giảm giá trị của tài sản thế chấp được xác định lại trong các Biên bản định giá lại hoặc các phụ lục hợp đồng được ký giữa các bên và cũng được sử dụng theo nguyên tắc trên. Tổng mức cho vay trong trường hợp này cũng giảm tương ứng mà không cần có sự đồng ý của Bên thế chấp.

 

Điều 2. Tài sản thế chấp

 

Tài sản thế chấp là Giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu của Bên thế chấp (dưới đây gọi tắt là “Tài sản”), chi tiết về Tài sản được mô tả đầy đủ theo các văn bản (Hợp đồng, giấy tờ, tài liệu) dưới đây:

TT

Tên, nơi phát hành

Giấy tờ có giá

Số, ký hiệu

Mệnh giá

(đồng)

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

1

         

2

         

3

         
 

Tổng cộng:

       

 

2. Toàn bộ lợi tức và lợi ích vật chất phát sinh từ hoặc liên quan đến Tài sản cũng thuộc tài sản thế chấp trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

 

Điều 3. Giá trị Tài sản

 

1. Tổng giá trị Tài sản nêu tại Điều 2 Hợp đồng này do Bên thế chấp và NGÂN HÀNG thỏa thuận xác định là ................. đồng theo Biên bản định giá tài sản ngày ................... Mức giá định giá trên chỉ được làm mức giá trị tham chiếu để xác định mức cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng, không sử dụng để áp dụng trong trường hợp xử lý tài sản.

 

2. Với giá trị tài sản này, NGÂN HÀNG đồng ý cho Bên thế chấp vay tổng số tiền (nợ gốc) cao nhất là ...................... đồng.

 

Điều 4. Bàn giao, quản lý Tài sản

 

1. Trước hoặc ngay sau khi ký kết Hợp đồng này, Bên thế chấp phải bàn giao đầy đủ Tài sản kèm theo toàn bộ giấy tờ gốc về chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng, quản lý tài sản thế chấp và các giấy tờ khác có liên quan cho NGÂN HÀNG hoặc Bên thứ ba được NGÂN HÀNG uỷ quyền/thuê gửi giữ.

 

2. Bên thế chấp và NGÂN HÀNG sẽ ký Biên bản bàn giao Tài sản và giấy tờ tài sản thế chấp theo mẫu của NGÂN HÀNG. Biên bản bàn giao là một phần không thể tách rời của Hợp đồng thế chấp này.

 

3. NGÂN HÀNG có toàn quyền quản lý, bảo quản Tài sản và các giấy tờ gốc về Tài sản hoặc chuyển giao, uỷ quyền cho Bên thứ ba quản lý, bảo quản Tài sản. Mọi chi phí quản lý, bảo quản và/hoặc gửi giữ phát sinh giữa NGÂN HÀNG với Bên thứ ba do Bên thế chấp chịu trách nhiệm thanh toán, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

 

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thế chấp

 

1.      Bên thế chấp có các quyền sau:

a) Được nhận lại Tài sản đã giao cho NGÂN HÀNG khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.

b) Được yêu cầu NGÂN HÀNG hoặc Bên thứ ba bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng Tài sản.

c) Được bổ sung, thay thế Tài sản bằng một tài sản khác, được bán, trao đổi, tặng, cho, góp vốn liên doanh bằng Tài sản khi được NGÂN HÀNG chấp thuận trước bằng văn bản. Trường hợp bán Tài sản thì NGÂN HÀNG phải được nhận số tiền thu được từ việc bán Tài sản để thanh toán nghĩa vụ trả nợ đã cam kết theo Hợp đồng này.

 

2. Bên thế chấp có các nghĩa vụ sau:

a) Bàn giao Tài sản cho NGÂN HÀNG trước hoặc ngay khi ký Hợp đồng này.

b) Thanh toán mọi chi phí quản lý, bảo quản và/hoặc gửi giữ Tài sản, giấy tờ về Tài sản phát sinh giữa NGÂN HÀNG với Bên thứ ba theo Hợp đồng gửi giữ Tài sản hoặc thỏa thuận liên quan, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

c) Phải thông báo bằng văn bản cho NGÂN HÀNG về quyền của Bên thứ ba đối với Tài sản (nếu có). Trong trường hợp không thông báo hoặc thông báo không đúng, không đầy đủ thì căn cứ vào mức độ nghiêm trọng của vi phạm NGÂN HÀNG có quyền yêu cầu bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm, huỷ hợp đồng thế chấp và yêu cầu bồi thường thiệt hại đồng thời áp dụng các biện pháp khác để ngừng giải ngân và thu hồi nợ trước hạn.

d) Không được sử dụng Tài sản để thế chấp hoặc bảo đảm cho nghĩa vụ khác; không được chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, góp vốn hoặc có bất kỳ hình thức nào chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng Tài sản, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của NGÂN HÀNG.

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của NGÂN HÀNG

 

1. NGÂN HÀNG có các quyền sau:

a) Được khai thác công dụng Tài sản và hưởng hoa lợi, lợi tức từ Tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

b) Được yêu cầu Bên thế chấp cung cấp thông tin về thực trạng Tài sản và giám sát, kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ Tài sản;

c) Được quyền yêu cầu bên thứ ba giữ Tài sản giao Tài sản cho mình để xử lý thu hồi nợ trong trường hợp đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà Bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ các nghĩa vụ cam kết.

d) Được xử lý tài sản, chuyển giao quyền thu hồi nợ hoặc uỷ quyền cho bên thứ ba xử lý Tài sản theo quy định của Hợp đồng này hoặc quy định pháp luật có liên quan để thu hồi nợ.

e) Các quyền khác theo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật.

 

2. NGÂN HÀNG có các nghĩa vụ sau:

a) Bảo quản và lưu giữ an toàn Tài sản và bản gốc các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu và các giấy tờ khác có liên quan đến Tài sản của Bên thế chấp.

b) Trả lại bản gốc các giấy tờ về Tài sản khi Bên thế chấp đã hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm hoặc Tài sản được thay thế bằng tài sản bảo đảm khác hoặc giao cho người mua Tài sản khi Tài sản được xử lý theo quy định của Hợp đồng này và quy định pháp luật liên quan.

c) Trả lại bản gốc các giấy tờ về tài sản (nếu có) tương ứng với số nợ Bên thế chấp đã trả, nếu việc giải chấp một phần tài sản không ảnh hưởng đến tính chất, tính năng sử dụng ban đầu và giá trị của tài sản thế chấp còn lại.

d) Bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng, mất bản gốc các giấy tờ về Tài sản của Bên thế chấp.

 

Điều 7. Xử lý Tài sản

 

1. Các trường hợp xử lý Tài sản:

a) Khi đến thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp phải trả nợ trước hạn) theo Hợp đồng tín dụng mà Bên thế chấp không thực hiện, thực hiện không đúng, không đủ hoặc vi phạm nghĩa vụ trả nợ NGÂN HÀNG;

b) Các trường hợp pháp luật quy định Tài sản phải được xử lý để Bên thế chấp thực hiện nghĩa vụ khác đã đến hạn.

c) Bên thế chấp [3]  thực hiện chuyển đổi (cổ phần hóa, chia, tách, sáp nhập, chuyển nhượng hoặc thay đổi loại hình tổ chức hoạt động ) mà:

- Không trả hết nợ gốc và lãi vay được bảo đảm bằng tài sản cho NGÂN HÀNG trong vòng 30 ngày kể từ khi có quyết định chuyển đổi; hoặc

- Không thông báo bằng văn bản cho NGÂN HÀNG về việc chuyển đổi và đề nghị cho chuyển nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp sang tổ chức mới trong trường hợp không thể trả hết nợ theo quy định trên; hoặc

- Không có văn bản đồng ý nhận nợ của doanh nghiệp hình thành từ chuyển đổi hoặc văn bản đồng ý nhận nợ trên không được NGÂN HÀNG chấp thuận;

d) Bên thế chấp bị phá sản, giải thể trước khi đến hạn trả nợ hoặc không còn khả năng thanh toán nợ.

e) Bên thế chấp bị tuyên bố hạn chế, mất năng lực hành vi và năng lực pháp luật theo quy định của pháp luật, bị chết hoặc bị tuyên bố chết, bị mất tích hoặc bị tuyên bố mất tích, bị khởi tố, ly hôn hoặc liên quan đến các vụ kiện làm ảnh hưởng đến Tài sản.

f) Các trường hợp mà NGÂN HÀNG đơn phương xét thấy cần thiết phải xử lý Tài sản để thu hồi nợ vay trước hạn.

g) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật.

h) Trong các trường hợp trên, mọi khoản nợ của Bên thế chấp tại NGÂN HÀNG chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn và Tài sản đã thế chấp sẽ được xử lý để thu nợ.

 

2. Các phương thức xử lý Tài sản:

 

Trong trường hợp phải xử lý Tài sản để thu hồi nợ theo một trong các trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều này thì Bên thế chấp bằng Hợp đồng này uỷ quyền không hủy ngang, vô điều kiện và không hạn chế thời gian cho NGÂN HÀNG đại diện Bên thế chấp để:

a) Lựa chọn phương thức bán Tài sản là đưa ra bán trực tiếp hoặc uỷ quyền cho cá nhân, cơ quan, tổ chức bán trực tiếp.

b) Bán Tài sản với giá thấp nhất do NGÂN HÀNG xác định căn cứ vào Biên bản định giá, định giá lại Tài sản của NGÂN HÀNG tại thời điểm gần nhất hoặc giá thị trường liên quan (thị trường chứng khoán, thị trường liên ngân hàng,…) tại thời điểm bán Tài sản.

c) NGÂN HÀNG trực tiếp nhận các khoản tiền, tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba đồng ý trả thay cho Bên thế chấp.

d) NGÂN HÀNG nhận chính Tài sản để thay thế cho việc thanh toán một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm. Giá nhận Tài sản do hai bên thỏa thuận trên cơ sở tham khảo giá thị trường và quy định có liên quan của NGÂN HÀNG về xử lý tài sản bảo đảm.

e) Thay mặt Bên thế chấp lập, ký tên trên các văn bản, giấy tờ, tài liệu, hợp đồng liên quan tới Tài sản và việc bán Tài sản với các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan.

f) Trường hợp Tài sản bao gồm nhiều vật hoặc có thể tách riêng, NGÂN HÀNG được chọn tài sản cụ thể để xử lý, đảm bảo thu hồi đủ số nợ, bao gồm nhưng không giới hạn là nợ gốc, nợ lãi (trong hạn, quá hạn), các khoản phí và chi phí phát sinh khác liên quan (nếu có ).

g) Trong thời gian chờ bán Tài sản, NGÂN HÀNG được quyền khai thác, sử dụng và thu hoa lợi, lợi tức từ Tài sản để thu hồi nợ.      

 

3. Số tiền thu được từ việc xử lý Tài sản, sẽ được NGÂN HÀNG tự động trích để thanh toán các khoản nợ mà Bên thế chấp phải trả cho NGÂN HÀNG bao gồm nhưng không giới hạn theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí phát sinh khác có liên quan;

b) Nợ lãi quá hạn;

c) Nợ lãi trong hạn;

d) Nợ gốc;

e) Số tiền còn dư sẽ trả lại cho Bên thế chấp, nếu số tiền thu được từ việc xử lý tài sản không đủ để trả nợ thì Bên thế chấp phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho NGÂN HÀNG.

 

4. Bên thế chấp tự nguyện từ bỏ mọi quyền khiếu nại, khiếu kiện NGÂN HÀNG đối với việc NGÂN HÀNG thực hiện xử lý Tài sản theo các nội dung quy định tại Điều này. NGÂN HÀNG có toàn quyền thực hiện xử lý Tài sản như nêu trên mà không cần kiện ra Tòa án hay cơ quan có thẩm quyền khác. Mọi vấn đề khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

 

Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

 

1. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, trước hết sẽ được các bên trực tiếp thương lượng để giải quyết trên tinh thần thiện chí, tôn trọng các quyền và lợi ích hợp pháp của nhau. Trường hợp thương lượng không thành thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi có trụ sở của NGÂN HÀNG hoặc Tòa án nhân dân nơi có Tài sản để giải quyết. Quyết định của Tòa án có hiệu lực bắt buộc đối với các bên theo quy định của pháp luật.

 

2. Hợp đồng này được xác lập, điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

 

Điều 9. Cam kết của các bên

 

1. Bên thế chấp cam kết những thông tin về nhân thân và Tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và tại thời điểm ký Hợp đồng này, Tài sản nói trên:

a) Được phép thế chấp theo quy định của Pháp luật;

b) Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của Bên thế chấp và không có bất kỳ sự tranh chấp nào;

c) Chưa được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng dưới mọi hình thức hoặc dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào;

d) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền sở hữu, quyền sử dụng ngoài những hạn chế đã được nêu tại Hợp đồng này;

e) Không có giấy tờ nào khác ngoài giấy tờ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này.

 

2. Các bên cam kết:

a) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không bị lừa dối và cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

b) Đã tự đọc hoặc được nghe đọc đúng, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng

 

1. Trường hợp (các) Hợp đồng tín dụng đã ký giữa Bên vay vốn với NGÂN HÀNG được chuyển giao từ đơn vị kinh doanh (Bên nhận thế chấp) cho bất kỳ đơn vị kinh doanh nào khác trong hệ thống NGÂN HÀNG hoặc đơn vị kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, mô hình tổ chức, hoạt động thì các bên không phải ký lại Hợp đồng thế chấp, chỉ cần lập văn bản ghi nhận về việc thay đổi Bên nhận thế chấp và phải đăng ký lại giao dịch bảo đảm theo quy định pháp luật (nếu có).

 

2. Trường hợp Bên thế chấp tổ chức lại pháp nhân (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi) khi Hợp đồng này vẫn còn thời hạn thực hiện thì các bên không phải ký kết lại Hợp đồng, chỉ cần lập văn bản ghi nhận về việc thay đổi Bên thế chấp và phải đăng ký lại giao dịch bảo đảm theo quy định pháp luật (nếu có).[4]

 

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi tất cả các bên ký vào Hợp đồng và được công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật (nếu có). Các Hợp đồng, phụ lục hợp đồng hoặc văn bản, tài liệu, giấy tờ được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này hoặc liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.

 

4. Các Hợp đồng được bảo đảm bằng Tài sản theo Hợp đồng thế chấp này nếu vô hiệu không làm Hợp đồng này vô hiệu. Trong trường hợp do có sự thay đổi về luật pháp, quy định hiện hành làm cho việc thế chấp tài sản đối với một hoặc một số tài sản nêu tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này vô hiệu, thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực với những tài sản, điều khoản còn lại.

 

5. Trường hợp Bản án, quyết định của tổ chức, cơ quan có Nhà nước có thẩm quyền khẳng định Hợp đồng này bị vô hiệu về hình thức, thủ tục thực hiện thì các nội dung đã được thỏa thuận thống nhất theo Hợp đồng này vẫn có hiệu lực giữa các bên.

 

6. Hợp đồng này chỉ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

a) Bên thế chấp đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm của Hợp đồng thế chấp này;

b) Các bên thỏa thuận nghĩa vụ được bảo đảm theo Hợp đồng này được bảo đảm bằng biện pháp khác;

c) Tài sản thế chấp được xử lý để thu hồi nợ theo quy định của Hợp đồng này hoặc theo quy định pháp luật.

d) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

 

Điều 11. Điều khoản thi hành

 

1. Những vấn đề chưa được thỏa thuận trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp luật.

 

2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau: NGÂN HÀNG giữ 02 bản, Bên thế chấp giữ 01 bản, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giữ 01 bản (nếu có).

 

BÊN THẾ CHẤP

(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)

 

 

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)

[1] Áp dụng trong trường hợp Bên vay vốn đồng thời là Bên thế chấp

[2] Nếu Bên thế chấp là một hoặc nhiều cá nhân đồng sở hữu thì cần sửa đổi, bổ sung thêm thông tin cho phù hợp như : Hộ khẩu thường trú, Số CCCD/Hộ chiếu. Trường hợp Bên thế chấp là hộ gia đình thì ghi thông tin về  hộ gia đình đó và bổ sung thêm thông tin về người đại diện.

[3] Trường hợp Bên thế chấp là cá nhân, vợ chồng hoặc hộ gia đình thì bỏ các quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 7 Hợp đồng này.

[4] Trường hợp Bên thế chấp là cá nhân, vợ chồng hoặc hộ gia đình thì bỏ nội dung này.

3. Quy trình ký kết hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá

Quy trình để thực hiện hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá diễn ra theo các bước chính sau đây:

  • Chuẩn bị hồ sơ: Khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết trước khi đến ngân hàng, bao gồm:
    • Giấy tờ cá nhân: Căn cước công dân, hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú.
    • Giấy tờ liên quan đến giấy tờ có giá: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu giấy tờ có giá (sổ tiết kiệm, trái phiếu, cổ phiếu…) như hóa đơn mua bán hoặc bản sao từ sổ đăng ký.
    • Giấy tờ chứng minh tài chính: Hợp đồng lao động, sao kê tài khoản ngân hàng hoặc các giấy tờ khác liên quan đến thu nhập.
  • Nộp hồ sơ tại ngân hàng: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, khách hàng đến ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng để nộp hồ sơ. Tại đây, nhân viên ngân hàng sẽ kiểm tra và xác minh tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Thẩm định giá trị giấy tờ: Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định giá trị của giấy tờ có giá mà khách hàng mang đến. Quá trình này giúp ngân hàng xác định mức vay mà khách hàng có thể nhận được dựa trên giá trị thực tế của tài sản đảm bảo, thường diễn ra nhanh chóng, chỉ trong vòng 1-2 ngày làm việc.
  • Ký hợp đồng: Khi hồ sơ của khách hàng được phê duyệt và giá trị giấy tờ được xác định, ngân hàng sẽ thông báo cho khách hàng về mức vay, lãi suất và thời hạn vay. Khách hàng sẽ tiến hành ký hợp đồng vay vốn, trong đó nêu rõ các điều khoản về khoản vay, điều kiện và trách nhiệm của các bên.
  • Giải ngân khoản vay: Sau khi ký hợp đồng, ngân hàng sẽ thực hiện giải ngân khoản vay cho khách hàng theo hình thức đã thỏa thuận, có thể là chuyển khoản vào tài khoản hoặc cung cấp tiền mặt.

Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá

>>> Tham khảo: Cần lưu ý gì khi ký kết hợp đồng thế chấp nhà đất?

4. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi ký kết hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá, khách hàng cần chú ý một số điểm quan trọng như sau:

  • Đọc kỹ hợp đồng: Khách hàng cần đọc và nắm rõ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký. Điều này giúp phòng tránh những vấn đề không mong muốn phát sinh trong tương lai. Có thể yêu cầu ngân hàng giải thích những điểm không rõ ràng để đảm bảo quyền lợi của mình.
  • Tính toán khả năng trả nợ: Trước khi vay, hãy tính toán kỹ lưỡng khả năng tài chính và khả năng trả nợ hàng tháng. Điều này giúp khách hàng tránh được rủi ro nợ xấu sau này và giữ tình hình tài chính ổn định.
  • Lựa chọn ngân hàng uy tín: Lựa chọn ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có độ uy tín cao là rất quan trọng. Ngân hàng uy tín không chỉ cung cấp dịch vụ tốt mà còn giúp bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong suốt quá trình vay vốn.
  • Lưu trữ hồ sơ cẩn thận: Khách hàng nên lưu trữ tất cả giấy tờ liên quan đến quá trình vay vốn, bao gồm hợp đồng vay, chứng từ đã nhận từ ngân hàng, sao kê tài khoản và các giấy tờ chứng minh tài chính. Việc lưu trữ này sẽ giúp khách hàng dễ dàng kiểm tra và sử dụng khi cần thiết.
  • Theo dõi thị trường: Khách hàng cũng cần thường xuyên cập nhật thông tin về giá trị giấy tờ có giá của mình. Sự thay đổi về giá trị tài sản có thể ảnh hưởng đến quyết định vay hoặc bán tài sản khi cần thiết, vì vậy việc nắm bắt thông tin là rất quan trọng để có những quyết định tài chính hợp lý.

Khi tuân thủ những lưu ý này, khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc ký kết hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá và quản lý các khoản vay của mình một cách hiệu quả.

Kết luận

Hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá là một giải pháp tài chính an toàn và hiệu quả cho những người cần nguồn vốn khẩn cấp mà không muốn bán tài sản. Thông qua hình thức vay này, khách hàng không chỉ có cơ hội tiếp cận nguồn tài chính nhanh chóng mà còn tận dụng được mức lãi suất ưu đãi. Tuy nhiên, điều quan trọng là khách hàng cần có kiến thức rõ ràng về quy trình, điều kiện và các điều khoản trong hợp đồng để đưa ra những quyết định tài chính hợp lý.

Nếu bạn có thêm câu hỏi hay cần tư vấn cụ thể về hợp đồng thế chấp giấy tờ có giá, đừng ngần ngại liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi sẽ giúp bạn đảm bảo tất cả các vấn đề pháp lý và tài chính được thực hiện một cách nhanh chóng và an toàn, giúp bạn hiện thực hóa các kế hoạch tài chính của mình.

>>> Tìm hiểu: Rủi ro cần tránh trong Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...