Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư: Thông tin và hướng dẫn quan trọng

07/03/2025

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là một trong những tài liệu pháp lý quan trọng trong giao dịch bất động sản. Việc hiểu rõ về hợp đồng này không chỉ giúp bạn bảo vệ quyền lợi mà còn giúp tránh được những rủi ro pháp lý. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, quy trình thực hiện, cũng như các vấn đề pháp lý xung quanh nó.

1. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là gì?

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là văn bản pháp lý được ký kết giữa bên bán và bên mua, trong đó bên bán cam kết chuyển nhượng quyền sở hữu cho bên mua, còn bên mua cam kết thanh toán tiền theo các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng. Hợp đồng thúc đẩy sự rõ ràng giữa các bên và làm tăng tính minh bạch trong giao dịch bất động sản.

1.1. Tầm quan trọng của hợp đồng

  • Cam kết rõ ràng: Hợp đồng giúp xác định quyền và nghĩa vụ giữa hai bên, giảm thiểu khả năng xảy ra tranh chấp và hiểu lầm trong tương lai.
  • Cơ sở pháp lý: Hợp đồng là tài liệu quan trọng để thuyết phục các bên trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
  • Bảo vệ quyền lợi: Hợp đồng đảm bảo rằng quyền lợi của cả bên mua và bên bán được bảo vệ, tránh rủi ro không mong muốn.

1.2. Các chi phí phát sinh khi mua căn hộ chung cư

Khi mua bán căn hộ chung cư, bạn cần chuẩn bị cho các loại chi phí như:

2. Rủi ro khi ký hợp đồng mua bán chung cư

Mặc dù hợp đồng giúp bảo vệ quyền lợi, nhưng vẫn còn nhiều rủi ro có thể xảy ra trong quá trình mua bán căn hộ. Một số rủi ro điển hình bao gồm:

  • Rủi ro pháp lý:
    • Các vấn đề liên quan đến giấy tờ, quyền sở hữu không rõ ràng có thể dẫn đến tranh chấp sau này.
    • Việc không công chứng hợp đồng có thể khiến hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu.
  • Rủi ro tài chính:
    • Nếu không kiểm tra kỹ lưỡng các khoản phí liên quan, bên mua có thể gặp khó khăn trong vấn đề tài chính.
    • Mất tiền đặt cọc do việc thương thảo không rõ ràng.
  • Rủi ro chất lượng: Khả năng nhận được căn hộ không đúng như mô tả trong hợp đồng. Điều này có thể gây ra những khó khăn khi yêu cầu sửa chữa hoặc bảo trì.

3. Quy trình ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Để ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, bạn cần thực hiện theo quy trình sau:

  • Chuẩn bị trước ký hợp đồng
    • Lựa chọn căn hộ: Chọn căn hộ theo ý thích và nhu cầu sử dụng.
    • Thẩm định giá cả: Thực hiện đánh giá giá trị căn hộ trên thị trường để đảm bảo giá cả hợp lý.
    • Thỏa thuận giá cả: Hai bên tìm hiểu và thỏa thuận về giá bán và các điều kiện khác.
    • Đặt cọc: Đặt cọc một khoản tiền để cam kết mua căn hộ.
  • Soạn thảo hợp đồng: Các bên cần thỏa thuận và soạn thảo hợp đồng dựa trên mẫu hợp đồng chuẩn, bao gồm các thông tin cần thiết như địa chỉ, diện tích, giá trị căn hộ, và phương thức thanh toán.
  • Ký kết hợp đồng: Sau khi thỏa thuận xong, các bên ký kết hợp đồng và thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng.
  • Thanh toán và nhận bàn giao: Thực hiện thanh toán theo điều khoản đã thỏa thuận và bên bán thực hiện bàn giao căn hộ cho bên mua.

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

>>> Cập nhật: Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

4. Các điều khoản chính của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Một hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thường có các điều khoản chính như sau:

  • Thông tin bên bán, bên mua.
  • Giá bán và phương thức thanh toán: Ghi rõ số tiền, thời gian và các phương thức thanh toán.
  • Thời điểm bàn giao: cam kết thời gian bàn giao căn hộ giữa hai bên.
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu: Thời gian nhận “sổ hồng” và các giấy tờ liên quan.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
  • Cách giải quyết tranh chấp: Các biện pháp xử lý khi có tranh chấp phát sinh.

>>>Tham khảo: Mẫu Hợp đồng mua bán chung cư mới nhất

5. Kinh nghiệm ký hợp đồng mua bán chung cư

Để đảm bảo quyền lợi khi ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, bạn hãy lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra thông tin các bên:
    • Xác minh danh tính và tình trạng pháp lý của cả bên mua và bên bán.
    • Kiểm tra giấy chứng nhận quyền sở hữu và giấy phép xây dựng.
  • Đối chiếu thông tin căn hộ:
    • Đảm bảo thông tin về căn hộ được mô tả chính xác trong hợp đồng.
    • Kiểm tra trạng thái thực tế của căn hộ để xác nhận rằng chất lượng và diện tích thực tế khớp với mô tả.
  • Giá trị hợp đồng: Nên kiểm tra và đánh giá xem giá mà bạn đang thanh toán có hợp lý và phản ánh đúng giá trị thực tế của căn hộ hay không.
  • Phương thức thanh toán: Chỉ định rõ phương thức thanh toán cho từng giai đoạn để đảm bảo không vi phạm hợp đồng.
  • Hạn chế rủi ro liên quan đến giao sổ hồng: Hợp đồng cần ghi rõ thời gian và các điều kiện bàn giao "Sổ hồng" cho bên mua.
  • Kiểm tra tình trạng thiết bị: Trước khi ký hợp đồng, hãy kiểm tra tình trạng nội thất và các thiết bị đi kèm để đảm bảo chúng hoạt động tốt và không bị hỏng hóc.

6. Những điều cần chú ý khi ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

  • Hạng mục sở hữu chung và riêng: Cần phân định rõ giữa các phần thuộc sở hữu riêng và sở hữu chung trong dự án chung cư.
  • Điều khoản vi phạm: Kiểm tra các điều khoản liên quan đến vi phạm hợp đồng: chậm thanh toán, không bảo trì nội thất...
  • Quyền bảo trì và bảo dưỡng: Đảm bảo hợp đồng có điều khoản về quyền bảo trì và bảo dưỡng căn hộ.

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất: Quy định, thủ tục và những lưu ý cần thiết.

7. Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Trong trường hợp bên mua không còn khả năng tiếp tục hợp đồng mua bán căn hộ, họ có thể yêu cầu chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba. Hợp đồng chuyển nhượng này cũng cần tuân theo các quy định pháp lý cụ thể, như việc thực hiện công chứng và đảm bảo rằng bên nhận chuyển nhượng đủ điều kiện mua bán căn hộ theo quy định pháp luật hiện hành.

Chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ

Tương tự như hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê căn hộ cũng có thể được chuyển nhượng. Việc này phụ thuộc vào các điều khoản trong hợp đồng thuê ban đầu. Người thuê căn hộ cần xác định:

  • Điều kiện chuyển nhượng: Có sự đồng ý của bên cho thuê hay không.
  • Thực hiện thủ tục pháp lý: Đảm bảo rằng bên nhận chuyển nhượng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

 

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê căn hộ chung cư tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

....……..…., ngày ….. tháng ….. năm……….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN, HỢP ĐỒNG THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ

(Số: ……………./……………….)

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

- Căn cứ Nghị định số: ……../……../NĐ-CP ngày …. tháng .... năm ……….. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Kinh doanh bất động sản;

- Các căn cứ pháp luật khác .................................................................................................

 

Hai bên chúng tôi gồm:

 

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên A)

 

1. Trường hợp bên chuyển nhượng là cá nhân:

- Ông (Bà): ..............................................................................................

- CCCD/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……………………….. cấp ngày: ..../…. /…………, tại …………………………

- Địa chỉ nơi đăng ký cư trú: ......................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

- Điện thoại: …………………………… Fax (nếu có): ................................................

- Số tài khoản (nếu có): …………………………… Tại Ngân hàng: ..........................................................

- Mã số thuế (nếu có): ...............................................................................................

 

(Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc hợp đồng mua bán căn hộ là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng).

 

2. Trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức:

- Tên tổ chức: ............................................................................................................

- Mã số doanh nghiệp/Số quyết định thành lập: ........................................................

- Địa chỉ: ....................................................................................................................

- Người đại diện pháp luật ………………………………… Chức vụ: .........................................

- Số điện thoại: ......................................................................

- Email: ..................................................................................

 

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên B)

 

1. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân:

- Ông (Bà): ..............................................................................................

- CCCD/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……………………….. cấp ngày: ..../…. /…………, tại …………………………

- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

- Số điện thoại: ......................................................................

- Email: ..................................................................................

 

(Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng).

 

2. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức:

- Tên tổ chức: ............................................................................................................

- Mã số doanh nghiệp/Số quyết định thành lập: ........................................................

- Địa chỉ: ....................................................................................................................

- Người đại diện pháp luật ………………………………… Chức vụ: .........................

- Số điện thoại: ......................................................................

- Email: ..................................................................................

 

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ với các nội dung sau đây:

 

Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán/hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ với các nội dung như sau:

 

1. Thông tin về hợp đồng mua bán/hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ:

a) Tên, số hợp đồng, ngày ký: ...................................................................................

b) Thông tin về Bên cho thuê mua căn hộ:

- Công ty ....................................................................................................................

(Ghi thông tin của Bên cho thuê mua căn hộ theo thông tin trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ)

c) Thông tin về Bên thuê mua căn hộ:

- Ông/Bà: ……………………………………….

(hoặc Công ty: ……………………………………………………………………………..)

(Ghi thông tin của Bên thuê mua căn hộ theo thông tin trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ)

 

2. Thông tin về căn hộ cho thuê mua (ghi đúng theo Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ)

a) Loại căn hộ: ...........................................................................................................

b) Mô tả các đặc điểm khác của căn hộ: ...................................................................

c) Diện tích: ………………………………….. m2 (ghi theo hợp đồng thuê mua)

d) Địa chỉ căn hộ: .......................................................................................................

đ) Hiện trạng căn hộ: .................................................................................................

e) Giá thuê mua: ………………………………… VND

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………)

(Ghi đúng theo Hợp đồng thuê mua)

g) Số tiền thuê mua đã nộp cho Bên cho thuê mua .......................................... VND

(Bằng chữ .................................................................................................................)

h) Số tiền thuê mua còn phải nộp cho Bên cho thuê mua ................................ VND

(Bằng chữ .................................................................................................................)

i) Hiện trạng pháp lý của căn hộ:

- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của: ...........................................................

- Giấy tờ pháp lý của căn hộ: .........................................................................

- Thời hạn giao nhận căn hộ: .........................................................................

k) Thời hạn thuê mua căn hộ (ghi theo đúng hợp đồng thuê mua)

- Thời hạn thuê mua: .....................................................................................

- Thời hạn nhận bàn giao căn hộ: ..................................................................

 

Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

 

1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Bản chính Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ số ………………, ký ngày …../……./…….. và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng thuê mua.

b) Bản chính các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua căn hộ cho Công ty          

c) Bản chính các văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng và bản chính chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng hợp đồng trước.

d) Bản sao có công chứng, chứng thực thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu, giấy đăng ký cư trú, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác ………………………. (của cá nhân chuyển nhượng); giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác ………………………….. (đối với tổ chức).

đ) Các giấy tờ liên quan khác: (do các bên thỏa thuận) ............................................

 

2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

 

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn (hoặc tại thời điểm): ......................................................

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản chuyển nhượng này.

 

3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

 

Điều 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

 

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ......................................................... VND

(Bằng chữ: ...........................................................................................................................)

 

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

a) Khoản tiền đã trả cho Bên cho thuê mua căn hộ (công ty ………………………...) theo hợp đồng thuê mua cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo) là: ……………VND (bằng chữ ………………………………………………………), bằng ………% giá trị hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ đã ký;

b) Các khoản tiền khác đã chi trả (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): .............................. VND

(Bằng chữ: ................................................................................................................)

 

2. Phương thức thanh toán:

a) Tiền thanh toán: là tiền Việt Nam đồng;

b) Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản hoặc hình thức thanh toán khác theo quy định của pháp luật.

 

3. Thời hạn thanh toán: ………………………………………. (do các bên tự thỏa thuận).

 

4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)   

 

Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí

 

Thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)       

 

Điều 5. Việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ và bàn giao căn hộ

 

1. Việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ và bàn giao căn hộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ của Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty ………..) là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua và là bộ phận không tách rời của hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ. Bên chuyển nhượng giữ 01 bản chính, bên nhận chuyển nhượng giữ 01 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua có xác nhận của Bên cho thuê mua (công ty …………………………………………………………….).

3. Kể từ thời điểm văn bản chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua có xác nhận của Bên cho thuê mua (công ty ………………………………………………..) thì:

- Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty …………….) và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên mua/Bên cho thuê mua (công ty …………..) để tiếp tục thực hiện Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ.

- Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

- Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua/bên thuê mua trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ.

- Bên B trở thành bên mua/bên thuê mua trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ.

- Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này; Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty …………) không có trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này giữa Bên A và Bên B.

 

4. Bàn giao căn hộ

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua được Bên cho thuê mua (công ty …………………………………….) xác nhận.

b) Việc bàn giao căn hộ phải được các bên lập thành biên bản.

c) Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận.

d) Các thỏa thuận khác (nếu có): (Các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)     

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

 

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng (nếu có) và thủ tục xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty ………..);

đ) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

e) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty …………..) để Bên bán/Bên cho thuê mua thực hiện việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng;

g) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua và theo quy định của pháp luật.

 

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 02 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định của pháp luật);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng (nếu có) và thủ tục xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua (Công ty ………….);

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty ………….) để Bên bán/Bên cho thuê mua thực hiện việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng;

e) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

g) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Các thỏa thuận khác do hai bên thỏa thuận (nếu có)

 

...............................................................................................................................................

(Các thỏa thuận khác phải đảm bảo không trái luật, không trái đạo đức xã hội và không trái các quy định đã có trong văn bản này).

 

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

 

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng giải quyết được thì các bên có quyền yêu cầu cơ quan Tòa án mà các bên lựa chọn giải quyết theo quy định của pháp luật.

(Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phải đảm bảo không trái luật, không trái đạo đức xã hội và không trái các quy định đã có trong văn bản này).

 

Điều 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

 

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng (nếu có) và được chủ đầu tư dự án (Công ty …………….) xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ.

 

Văn bản này được lập thành 06 bản (Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và 02 bản lưu tại chủ đầu tư (công ty ……….) và có giá trị pháp lý như nhau./.

 

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì đóng dấu)

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì đóng dấu)

 

 

CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng.

 

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và đề nghị chủ đầu tư (công ty …………………………..) xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này.

 

.................. ngày .... tháng .... năm ………

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Xác nhận của Bên bán, cho thuê mua ………………… (ghi tên công ty cho bán, cho thuê mua căn hộ ………………….)

(Chủ đầu tư chi xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này sau khi Bên B đã có biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế theo quy định của pháp luật)

 

Công ty ………. xác nhận ông (bà) …….. hoặc tổ chức: ………. là người/tổ chức đã mua/thuê mua căn hộ theo hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua căn hộ số ……. ngày... tháng ... năm …….. (hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua căn hộ theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày của ông (bà) hoặc tổ chức nếu là chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua từ lần thứ 02 trở đi), nay công ty …….. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua căn hộ giữa ông (bà) ……. hoặc tổ chức ………. và ông (bà) ……. hoặc tổ chức ……...

 

Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty …… sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) …….. hoặc tổ chức ……. và sẽ trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) ……hoặc tổ chức ….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua căn hộ số .... ngày …. tháng .... năm …….... đã ký với công ty chúng tôi.

 

.................. ngày .... tháng .... năm ………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Kết luận

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư không chỉ là một văn bản pháp lý mà còn là một công cụ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn trong quá trình giao dịch. Việc hiểu rõ các điều khoản, quy định và quy trình thực hiện sẽ đảm bảo bạn tránh được những rủi ro trong thị trường bất động sản.

Nếu bạn đang có nhu cầu thực hiện các giao dịch mua bán căn hộ chung cư, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp để được tư vấn và hỗ trợ cụ thể. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ công chứng chất lượng và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.

>>> Tổng hợp: Các Mẫu hợp đồng mua bán đất thông dụng hiện nay.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục