Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới cập nhật 2024

30/11/2024

Trong môi trường pháp lý hiện nay, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng tặng cho ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là trong các giao dịch giữa bạn bè, người thân và trong gia đình. Việc sở hữu một mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là vô cùng cần thiết để đảm bảo giao dịch này được thực hiện đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới cập nhật 2024 và các thông tin hữu ích liên quan.

1. Tại sao cần có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất?

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất không chỉ là giấy tờ xác nhận giao dịch mà còn là một tài liệu quan trọng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cả bên tặng và bên nhận. Hợp đồng này giúp tránh các tranh chấp có thể xảy ra sau này, đồng thời tạo điều kiện cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu và các thủ tục hành chính liên quan.

2. Điều kiện tổ chức và cá nhân trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Khi soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, cần lưu ý một số điều kiện cụ thể như sau:

  • Bên tặng cho: Là cá nhân hoặc tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản (đất đai) và không bị tranh chấp.
  • Bên nhận tặng: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức, cần có năng lực pháp lý để thực hiện giao dịch.
  • Giấy tờ liên quan: Cần có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) và giấy tờ tùy thân của các bên.

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới cập nhật 2024

>>> Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

3. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất 2024

Dưới đây là mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới năm 2024 mà bạn có thể tham khảo: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

 

 

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)

 

a) Trường hợp là cá nhân:

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………..

 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………...

 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

 

………………………………………………………………………………………………………...

 

………………………………………………………………………………………………………...

 

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

 

1.1. Quyền sử dụng đất

 

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….., cụ thể như sau:

- Thửa đất số: ..................................................................................................

- Tờ bản đồ số: ................................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: .............................................................................................

- Diện tích: ............................... m2 (Bằng chữ: ................................................)

- Hình thức sử dụng:

  + Sử dụng riêng: .................................................................................... m2

  + Sử dụng chung: .................................................................................. m2

 

- Mục đích sử dụng:.........................................................................................

- Thời hạn sử dụng:.........................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng:......................................................................................

 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

1.2. Tài sản gắn liền với đất là:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ...........................................đồng (Bằng chữ: ................................ VND)

 

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm............................................................

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ............................. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

9.1. Bên A cam đoan:

 

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

9.2. Bên B cam đoan:

 

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

 

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

 

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) 


 

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) 


 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Hôm nay, ngày.......... tháng........ năm........, tại: ....................................................................

 

Tôi ........................................................., Công chứng viên phòng Công chứng ..................

 

số ............. tỉnh (thành phố) ..................................................................................................

 

 

 

CÔNG CHỨNG:

 

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .............................................................................................................................................

 

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

(1) Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.

4. Một vài lưu ý khi soạn thảo hợp đồng

  • Thực tế sử dụng: Trong hợp đồng, cần ghi rõ tình trạng đất, bao gồm cả thông tin quyền sử dụng đất liền kề (nếu có).
  • Công chứng hợp đồng: Hợp đồng cần được công chứng để bảo đảm hiệu lực pháp lý.
  • Ràng buộc pháp lý: Ghi chú các ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi của cả hai bên đối với quyền sử dụng đất.

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới cập nhật 2024

>>> Giải đáp vấn đề: Khi nào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bị vô hiệu?

Việc chuẩn bị một mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chính xác và đầy đủ là rất quan trọng để bảo vệ các bên trong giao dịch. Điều này không chỉ giúp thực hiện đúng theo quy định của pháp luật mà còn mang lại sự an tâm cho các bên liên quan.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về cách lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc cần trợ giúp trong quá trình công chứng, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện chính xác nhất.

>>> Tìm hiểu về: Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục