Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Mẫu mới nhất)

30/11/2024

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một bước quan trọng trong việc chuyển nhượng quyền sở hữu đất đai giữa các cá nhân hoặc tổ chức. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về tài liệu pháp lý này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024 cùng với hướng dẫn cụ thể về cách soạn thảo.

1. Giới thiệu về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 459 của Bộ luật Dân sự 2015. Đây là hợp đồng mà theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất cho bên nhận tặng mà không yêu cầu bồi thường. Để đảm bảo giá trị pháp lý, hợp đồng này cần được lập thành văn bản và công chứng.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Mẫu mới nhất)

>>> Giải đáp vấn đề: Hợp đồng tặng cho nhà đất có đòi được không?

2. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất 2024

Dưới đây là mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mà bạn có thể tham khảo và điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

 

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)

 

a) Trường hợp là cá nhân:

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………..

 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………...

 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

 

………………………………………………………………………………………………………...

 

………………………………………………………………………………………………………...

 

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

 

Ông/bà:………………………………………………………………………

Năm sinh:……………………………

 

CCCD số:…………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:……………………..

 

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

 

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

 

1.1. Quyền sử dụng đất

 

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….., cụ thể như sau:

- Thửa đất số: ..................................................................................................

- Tờ bản đồ số: ................................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: .............................................................................................

- Diện tích: ............................... m2 (Bằng chữ: ................................................)

- Hình thức sử dụng:

  + Sử dụng riêng: .................................................................................... m2

  + Sử dụng chung: .................................................................................. m2

 

- Mục đích sử dụng:.........................................................................................

- Thời hạn sử dụng:.........................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng:......................................................................................

 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

1.2. Tài sản gắn liền với đất là:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ...........................................đồng (Bằng chữ: ................................ VND)

 

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm............................................................

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ............................. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

9.1. Bên A cam đoan:

 

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

9.2. Bên B cam đoan:

 

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

 

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

 

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) 


 

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) 


 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Hôm nay, ngày.......... tháng........ năm........, tại: ....................................................................

 

Tôi ........................................................., Công chứng viên phòng Công chứng ..................

 

số ............. tỉnh (thành phố) ..................................................................................................

 

 

 

CÔNG CHỨNG:

 

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .............................................................................................................................................

 

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

(1) Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.

 

3. Hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Khi soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, cần chú ý các nội dung sau:

Thông tin bên giao kết:

  • Nếu bên ký kết là cá nhân, ghi rõ họ tên, thông tin cá nhân của từng người. Nếu có từ hai người trở lên, phải liệt kê thông tin của từng cá nhân.
  • Nếu bên nhận tặng cho là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cần ghi rõ số hộ chiếu.
  • Trường hợp có người đại diện, thì ghi đầy đủ họ tên, giấy tờ tùy thân, và tư cách của người đại diện.

Thông tin tổ chức:

Nếu bên giao kết là tổ chức, ghi rõ tên tổ chức (bao gồm tên viết tắt), trụ sở và thông tin người đại diện.

Thông tin về tài sản:

  • Cần mô tả rõ tình trạng đất, địa chỉ cụ thể, bao gồm cả thông tin về quyền sử dụng bất động sản liền kề (nếu có).
  • Ghi đầy đủ các điều kiện liên quan đến nhà ở (theo Điều 118 Luật Nhà ở 2014).

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu:

Trong trường hợp chưa có Giấy chứng nhận quyền sở hữu, phải chỉ ra giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất.

Quy định khác:

  • Nếu có thỏa thuận về lệ phí thì ghi rõ bên nào sẽ nộp và số tiền cụ thể.
  • Ghi các thỏa thuận khác ngoài nội dung đã nêu.

Yêu cầu công chứng hợp đồng:

  • Nếu cần, bên yêu cầu công chứng có thể đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng trước khi ký, và cần ghi lại điều này trong tài liệu.
  • Ngoài các thông tin trên, cần ghi địa điểm thực hiện công chứng và thông tin tư cách giao kết của các bên.

4. Giấy tờ cần thiết khi công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Để công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho (nếu có).
  • Giấy tờ tùy thân: CMND, CCCD, hộ chiếu của các bên tham gia.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các tài liệu liên quan đến nguồn gốc đất.

5. Tại sao hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần phải công chứng?

Việc công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất giúp đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được công chứng, giúp cho việc giải quyết tranh chấp sau này dễ dàng hơn và tăng tính tin cậy trong giao dịch.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Mẫu mới nhất)

>>> Tìm hiểu: Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho Nhà/đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một tài liệu pháp lý cần thiết để đảm bảo quyền lợi cho các bên trong giao dịch chuyển nhượng đất đai. Việc soạn thảo hợp đồng đúng quy định và công chứng sẽ giúp đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của cả bên tặng cho và bên nhận tặng. Những lưu ý trong cách soạn thảo và giấy tờ cần thiết khi công chứng là rất quan trọng để tránh các rủi ro và tranh chấp sau này.

Nếu bạn cần được tư vấn thêm về thủ tục công chứng công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc nếu bạn cần hỗ trợ để đảm bảo việc soạn thảo hợp đồng diễn ra suôn sẻ, vui lòng liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ công chứng chất lượng, nhanh chóng và hiệu quả.

>>> Tìm kiếm: Địa chỉ công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất uy tín.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục