Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã: Hướng dẫn và lưu ý

01/04/2025

Di chúc không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là văn bản thể hiện ý chí của cá nhân trong việc phân chia tài sản sau khi qua đời. Để di chúc có hiệu lực pháp lý và được bảo đảm quyền lợi cho các bên liên quan, việc chứng thực di chúc tại UBND xã là bước cần thiết và quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn lập mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã nhằm giúp bạn hiểu rõ quy trình cũng như các điểm lưu ý cần thiết.

1. Một số điều cần biết về di chúc

1.1. Di chúc là gì?

Di chúc là một văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng của người lập di chúc về việc phân chia tài sản sau khi qua đời. Đây là phương thức hợp pháp để người sở hữu tài sản chỉ định người được thừa kế. Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, di chúc cần phải được lập thành văn bản hoặc di chúc miệng (trong trường hợp khẩn cấp) và có nội dung rõ ràng để tránh tranh chấp về sau.

Di chúc có thể để lại tài sản cho người thừa kế theo ý muốn hoặc theo quy định của pháp luật. Ngoài cá nhân, tổ chức cũng có thể trở thành người thừa kế theo di chúc.

Các hình thức di chúc bao gồm:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

1.2. Điều kiện để di chúc hợp pháp

Để di chúc được coi là hợp pháp và có hiệu lực, nội dung và hình thức của di chúc cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • Người lập di chúc: Phải đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Người từ 15 đến dưới 18 tuổi chỉ được lập di chúc khi có sự đồng ý của cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ.
  • Minh mẫn và sáng suốt: Người lập di chúc phải sáng suốt, không bị lừa dối hay ép buộc trong quá trình lập di chúc.
  • Nội dung di chúc: Không vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội, và phải nêu rõ các thông tin chủ yếu như tên, địa chỉ của người lập di chúc, tài sản để lại và người thừa kế.
  • Hình thức của di chúc phải tuân theo quy định của pháp luật.

Đặc biệt trong trường hợp người không biết chữ, di chúc cần được lập dưới sự chứng kiến của người làm chứng và được công chứng hoặc chứng thực. 

1.3. Nội dung cần có trong di chúc

Một bản di chúc phải chứa đủ các thông tin sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc.
  • Họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc.
  • Họ tên và địa chỉ của người, tổ chức được hưởng di sản.
  • Di sản để lại, bao gồm địa chỉ cụ thể và mô tả hợp lý.

Việc thể hiện chi tiết và rõ ràng sẽ giúp giảm thiểu khả năng tranh chấp trong tương lai. Ngoài các thông tin chính, di chúc cũng có thể thêm các nội dung khác tùy thuộc vào ý chí của người lập. Điều đáng lưu ý là di chúc không được viết tắt hay ký hiệu. Nếu có bất kỳ sửa đổi, xóa bỏ nào, người lập di chúc phải ký bên cạnh những sửa đổi đó để đảm bảo tính hợp pháp.

1.4. Hủy bỏ di chúc

Việc hủy bỏ di chúc có nghĩa là làm cho di chúc không còn hiệu lực pháp luật. Người lập di chúc có quyền hủy bỏ di chúc bất cứ lúc nào, nhưng sự hủy bỏ không bao gồm việc lập một di chúc mới.

  • Đối với Di chúc miệng: Sau 3 tháng kể từ ngày di chúc miệng được lập (nếu người lập vẫn sống và minh mẫn), di chúc này sẽ tự động mất hiệu lực.
  • Đối với Di chúc viết: Người lập có thể hủy bỏ và thay thế bằng di chúc mới mà không cần lý do.

Sau khi người lập di chúc qua đời, nếu có tranh chấp về tính hợp pháp của di chúc, các bên có quyền yêu cầu Tòa án xem xét và quyết định. Tòa án có thể tuyên bố di chúc vô hiệu nếu chứng minh được rằng nội dung di chúc vi phạm pháp luật hoặc không phù hợp với thực tế.

1.5. Người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc

Dù di chúc có quy định ai là người thừa kế, các đối tượng như con chưa thành niên, cha mẹ, hoặc vợ/chồng đều có quyền hưởng phần di sản tối thiểu là 2/3 suất thừa kế hợp pháp theo luật, nếu không được chỉ định trong di chúc hoặc nếu phần di sản thừa kế không đủ. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi cho những người phụ thuộc của người lập di chúc.

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã

>>> Hướng dẫn chi tiết: Thủ tục lập di chúc tại xã.

2. Hiệu lực của di chúc

Theo quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc sẽ bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế, tức là thời điểm người để lại di sản qua đời. Nếu Tòa án tuyên bố một người đã chết, thì thời điểm mở thừa kế là theo quyết định của Tòa án.

Các trường hợp di chúc không có hiệu lực:

  • Người thừa kế đã chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc.
  • Các tổ chức, cơ quan được chỉ định làm người thừa kế không tồn tại tại thời điểm mở thừa kế.
  • Tài sản trong di chúc không còn tồn tại tại thời điểm mở thừa kế.

3. Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã

Việc chứng thực di chúc tại UBND xã là bước quan trọng để bảo đảm tính pháp lý. Dưới đây là quy trình chứng thực di chúc:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị tại UBND xã bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu chứng thực (theo mẫu yêu cầu).
  • Dự thảo di chúc (nếu có).
  • Bản sao CCCD hoặc Hộ chiếu còn giá trị của người yêu cầu chứng thực.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu cần).

Các đơn vị chức năng sẽ chỉ chứng thực di chúc nếu có đủ hồ sơ hợp lệ kèm theo bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã

Người lập di chúc sẽ nộp hồ sơ tại UBND xã. Nếu không tự viết di chúc, có thể yêu cầu cán bộ tại UBND xã hỗ trợ. Trong quy trình này, người lập di chúc cần phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc.

Bước 3: Tiến hành chứng thực

Nhân viên thực hiện chứng thực sẽ ghi lời chứng trong hồ sơ tương ứng với từng loại di chúc, ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu. Nếu di chúc có từ hai trang trở lên, cần phải có số thứ tự trang, chữ ký của cả người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực.

Bước 4: Nhận kết quả

Thời gian chứng thực di chúc không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. Phí chứng thực di chúc theo quy định là khoảng 50.000 đồng.

UBND không có chức năng công bố di chúc, nhưng trách nhiệm lưu giữ bản di chúc đã chứng thực trong vòng 20 năm để phục vụ cho việc tra cứu của các bên có liên quan.

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã

>>> Tìm hiểu: Lập di chúc cần những giấy tờ gì?

4. Mẫu di chúc có chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

 

DI CHÚC

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………., tại …………………………………………………..

 

Tôi là: ............................................................. Sinh ngày …. tháng …. năm ……….

CCCD/Hộ chiếu số: .................................. do ..........................., cấp ngày ...........................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

 

Tài sản của tôi gồm: (1)

 

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... Số phát hành  ..................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................ do ............................... cấp ngày ......................

 

Thông tin cụ thể như sau:

 

* Quyền sử dụng đất:

- Diện tích đất: ............ m2 (Bằng chữ: ....................................................................)

- Địa chỉ thửa đất: ......................................................................................................

- Thửa đất:     ...........................          - Tờ bản đồ:   ...............................

- Mục đích sử dụng:  ..................................................................................................

- Thời hạn sử dụng: ...................................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng: ................................................................................................

 

* Tài sản gắn liền với đất:

- Loại nhà: ……………...……………..;            - Diện tích sàn: ……………….. m2

- Kết cấu nhà : .....................................;          - Số tầng: .....................

- Thời hạn xây dựng: ......................;          - Năm hoàn thành xây dựng: .................

 

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số ………………….. theo giấy đăng ký ô tô số ………………. do công an …………………… cấp ngày ………………. Đăng ký lần đầu ngày ………………... mang tên ông/bà: …………………………….., địa chỉ:  ……………………………………………………………………

- Nhãn hiệu : ............................................................

- Số loại: ..................................................................

- Loại xe: .................................................................

- Màu sơn: ...............................................................

- Số máy: .................................................................

- Số khung: ..............................................................

- Số chỗ ngồi: ..........................................................

- Năm sản xuất: .......................................................

 

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………… số tài khoản …………………. kỳ hạn ……… do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………….).

 

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

 

1/ Ông/Bà: ........................................... Sinh ngày …. tháng …. năm ……….

CCCD/Hộ chiếu số: .................................. do ..........................., cấp ngày ...........................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

2/ Ông/Bà: ........................................... Sinh ngày …. tháng …. năm ……….

CCCD/Hộ chiếu số: .................................. do ..........................., cấp ngày ...........................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Ngoài ông/bà .............................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

 

Ý nguyện của tôi: ...................................................................................................................

................................................................................................................................................

 

Sau khi tôi qua đời, (3) ...........................  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

 

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) ..... (...............) bản, mỗi bản gồm …. (................) trang, ….. (..................) tờ.

 

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

 

 

 

 

 

Ngày…. tháng …. năm ………. (Bằng chữ  …………………………………………………….)

Tại ………………………………………………… (5). Tôi (6) …………………………………, là (7) ………………………………..

 

Chứng thực 

 

- Ông/Bà ………………………. Căn cước công dân/Hộ chiếu (8) số ……………………. đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.

 

- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà ……………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này trước mặt tôi.

 

Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm ….. tờ, .... trang); giao cho người lập di chúc …… bản; lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.

 

Số chứng thực ………………. quyển số ……………………….. (10) - SCT/HĐ,GD.

 

Ngày …. tháng …. năm ……….

Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (11)

 

 

 

 

Chú thích:

(1) Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.

(2) Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế

(3) Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc

(4) Viết bằng số và bằng chữ

(5) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở

(6) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng thực

(7) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H)

(8) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân

(9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”

(10) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015)

(11) Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã

5. Những lưu ý quan trọng khi lập di chúc

5.1. Nội dung cần được chi tiết hóa

Trong di chúc, cần phải mô tả rõ ràng về tài sản và người thừa kế:

  • Về tài sản: Địa chỉ, diện tích, nguồn gốc tài sản. Đối với bất động sản, cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Về người thừa kế: Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quan hệ với người lập di chúc.

Điều này sẽ giúp ngăn chặn các tranh chấp về sau và đảm bảo quyền lợi cho người thừa kế.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế

Người thừa kế thực hiện quyền và nghĩa vụ theo di chúc:

  • Quyền: Nhận di sản theo di chúc, yêu cầu thực hiện nghĩa vụ từ người lập di chúc nếu có.
  • Nghĩa vụ: Thực hiện nghĩa vụ tài sản mà người lập di chúc để lại và các điều kiện kèm theo nếu có.

6. Một số thắc mắc về di chúc

Hỏi: Di chúc bằng miệng có hiệu lực không?

Di chúc bằng miệng chỉ có thể có giá trị pháp lý trong những trường hợp khẩn cấp, khi tính mạng của người lập di chúc bị đe dọa. Di chúc miệng cần được một vài người chứng kiến thể hiện và ghi lại đúng thời điểm ý chí được đưa ra. Sau đó cần được chứng thực bổ sung bởi cơ quan có thẩm quyền trong thời gian quy định.

Hỏi: Di chúc viết trên bề mặt tường, mặt đất, sàn, bảng, cửa có hiệu lực không?

Trong trường hợp khẩn cấp, nếu văn bản di chúc được viết trên bề mặt như tường, mặt đất, sàn, bảng hoặc cửa, và đảm bảo đủ yêu cầu về nội dung và chủ thể như đã nêu, nó vẫn có thể được coi là hợp pháp.

Hỏi: Một người có thể có nhiều di chúc không?

Có thể. Nếu có nhiều di chúc cùng một tài sản mà nội dung khác nhau, các di chúc đó vẫn có hiệu lực miễn là chúng đáp ứng đủ tiêu chuẩn pháp lý theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã

>>> Giải đáp: Người lập di chúc có những quyền gì?

Kết luận

Việc lập và chứng thực di chúc có chứng thực của UBND xã không chỉ bảo đảm quyền lợi cho cá nhân mà còn tạo ra một cơ chế rõ ràng để định đoạt tài sản. Điều này giúp cho những người thừa kế có thể dễ dàng thực hiện quyền của mình mà không gặp phải các rắc rối pháp lý.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần thêm thông tin chi tiết về quy trình lập di chúc hoặc các vấn đề liên quan đến công chứng - chứng thực, xin vui lòng liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc thực hiện các thủ tục cần thiết để bảo vệ quyền lợi của bạn và gia đình một cách tốt nhất.

>>> Tìm hiểu: Hiệu lực của di chúc theo quy định hiện hành.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục