Hợp đồng thuê nhà: Hướng dẫn chi tiết và lưu ý quan trọng

08/03/2025

Hợp đồng thuê nhà là một thỏa thuận pháp lý giữa bên cho thuê và bên thuê, bao gồm các điều khoản quan trọng về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn sâu sắc về hợp đồng thuê nhà, bao gồm các loại hợp đồng như hợp đồng thuê nhà trọ, hợp đồng thuê nhà chung cư, hợp đồng thuê đất… Đồng thời, bài viết cũng sẽ đưa ra những điều cần chú ý khi soạn thảo hợp đồng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cả hai bên.

1. Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà là một tài liệu pháp lý giữa chủ sở hữu tài sản (bên cho thuê) và người sử dụng tài sản (bên thuê). Theo Điều 121, Luật Nhà ở năm 2014, hợp đồng thuê nhà thực sự cần phải được lập thành văn bản nhằm xác lập rõ quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

1.1. Nội dung chính trong hợp đồng thuê nhà:

  • Thông tin cá nhân của hai bên: Tên, địa chỉ, số CCCD hoặc hộ chiếu của cả bên cho thuê và bên thuê.
  • Mô tả chi tiết về tài sản được thuê: Vị trí, diện tích, trạng thái, các trang thiết bị kèm theo.
  • Thời hạn thuê: Ngày bắt đầu, ngày kết thúc và điều kiện cho việc gia hạn hợp đồng.
  • Giá thuê và phương thức thanh toán: Số tiền thuê, cách thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản...).
  • Điều khoản và điều kiện: Quy định liên quan đến việc sử dụng tài sản, bảo trì, sửa chữa, và các quyền lợi, nghĩa vụ của cả hai bên.
  • Chữ ký của cả hai bên: Thể hiện sự đồng ý với các điều khoản đã được thỏa thuận.

Hợp đồng thuê nhà

>>> Tìm hiểu: Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng?

1.2. Mẫu Hợp đồng thuê nhà

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

....……..…., ngày ….. tháng ….. năm……….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(Số: ……………./……………….)

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

 

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ..........., các Bên gồm:

 

BÊN CHO THUÊ (Bên A): 

Ông: ……………………………………………………………………………

CCCD số: ............................... Cơ quan cấp:…………………...…… Ngày cấp: ...................

Nơi ĐKTT: ..............................................................................................................................

 

BÊN THUÊ (Bên B) :

Ông: ……………………………………………………………………………

CCCD số: ............................... Cơ quan cấp:…………………...…… Ngày cấp: ...................

Nơi ĐKTT: ..............................................................................................................................

 

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

 

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

 

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ...... tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.

- Diện tích quyền sử dụng đất: .................................. m2;

- Diện tích căn nhà: .................................. m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

 

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày .... tháng .... năm……………;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.

 

Điều 3. Thời hạn thuê

 

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ..... năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

 

Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà

 

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là .................................... VNĐ (bằng chữ: ........................................................................................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

 

Điều 5. Tiền thuê nhà:

 

5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: .......................... VNĐ/tháng (Bằng chữ: …………….......................................................................................)

5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

 

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

 

Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. 

Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.

Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà

 

7.1. Quyền lợi

- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;

- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của

- Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;

- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;

- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.

- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.

- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà

 

8.1. Quyền lợi

- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng;

- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;

- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;

- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

8.2. Nghĩa vụ 

- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

- Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

- Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;

- Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.

 

Điều 10. Điều khoản thi hành

 

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;

- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;

- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

- Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

2. Phân loại hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà có thể được phân loại dựa trên các tiêu chí khác nhau, bao gồm mục đích, thời hạn, và chủ thể tham gia:

2.1. Hợp đồng thuê nhà trọ

Hợp đồng thuê nhà trọ thường được ký giữa người thuê và chủ nhà trọ. Hợp đồng này thường có các đặc điểm riêng:

  • Thời gian thuê: Thường là ngắn hạn (1 tháng đến 12 tháng).
  • Thông tin cụ thể về căn phòng: Diện tích, trang thiết bị, các điều kiện nội quy (giờ đóng cửa, quy định về gửi xe,…).
  • Giá thuê: Ghi rõ số tiền thuê hàng tháng và các chi phí phát sinh khác.

2.2. Hợp đồng thuê nhà chung cư

Hợp đồng thuê chung cư thường phức tạp hơn do liên quan đến nhiều vấn đề quy định của tòa nhà. Các điều cần chú ý:

  • Quyền sở hữu tài sản: Cần xác minh chủ sở hữu và xem xét tính hợp pháp của tài sản cho thuê.
  • Nội quy chung cư: Chủ thuê cần tuân thủ các quy định của ban quản lý tòa nhà (về an ninh, vệ sinh,…).
  • Chi phí phụ: Thường bao gồm phí dịch vụ, tiền điện nước.

2.3. Hợp đồng thuê đất

Hợp đồng thuê đất thường dành cho cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng đất dài hạn. Các điểm cần chú ý:

  • Mục đích sử dụng đất: Rõ ràng xác định mục đích sử dụng, có thể cho xây dựng nhà ở, dự án đầu tư, kinh doanh, v.v.
  • Thời gian thuê: Thời hạn thuê có thể từ vài năm đến hàng chục năm.
  • Điều khoản chuyển nhượng: Quy định rõ về việc được phép chuyển nhượng quyền thuê hay không.

 

Tham khảo mẫu Hợp đồng cho thuê đất:

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

-------

Số: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

....……..…., ngày ….. tháng ….. năm……….

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT

 

- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..(1)

 

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ………………., chúng tôi gồm:

 

I. Bên cho thuê đất:

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

II. Bên thuê đất là:

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).

 

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

 

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:

 

1. Diện tích đất .............. ……………m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)

Tại ……………………………… (ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).

2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ……..., tỷ lệ …………. do ................ lập ngày …. tháng …. năm ………….  đã được ………………….. thẩm định.

3. Thời hạn thuê đất ……………… (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày …. tháng …. năm …………… đến ngày …. tháng …. năm ……………

4. Mục đích sử dụng đất thuê: ...............................................................................................

 

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

 

1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).

2. Tiền thuê đất được tính từ ngày …. tháng …. năm ……………

3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ........................................................................................

4. Nơi nộp tiền thuê đất: ........................................................................................................

5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

 

Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này. (2)

 

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

 

1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê.............. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) (3)

...............................................................................................................................................

 

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

 

1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;

3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;

4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

 

Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

 

Cam kết khác (nếu có) (4).................

 

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

 

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………….. ./.

BÊN THUÊ ĐẤT

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)


 

BÊN CHO THUÊ ĐẤT

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)


 

Ghi chú:

(1) Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư…

(2) Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư.

(3) Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

(4) Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

3. Lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng thuê nhà

3.1. Thông tin các bên ký hợp đồng

  • Bên cho thuê: Cần ghi rõ thông tin cá nhân hoặc thông tin doanh nghiệp. Nếu tài sản cho thuê thuộc sở hữu chung (vợ chồng hoặc nhóm hộ gia đình), tất cả các thành viên phải ký vào hợp đồng.
  • Bên thuê: Ghi rõ thông tin pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm các giấy tờ chứng minh quyền hạn và thông tin liên lạc.

3.2. Căn nhà cho thuê và mục đích thuê

  • Căn nhà cho thuê: Cần mô tả chi tiết, bao gồm các trang thiết bị đi kèm và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với căn nhà đó như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Mục đích thuê: Cần nêu rõ mục đích thuê (nhà ở, làm văn phòng, kinh doanh, v.v.) để tránh xảy ra tranh chấp sau này.

3.3. Thời hạn thuê và gia hạn

  • Thời gian thuê: Cần xác định rõ thời gian thuê (ví dụ: 12 tháng, từ ngày… đến ngày…) cùng với thời gian giao nhà.
  • Gia hạn thuê: Nếu có thỏa thuận về việc gia hạn, cần ghi rõ trong hợp đồng.

3.4. Giá thuê và phương thức thanh toán

  • Giá thuê: Nêu rõ giá thuê cố định và các chi phí điện, nước, môi trường (nếu có).
  • Phương thức thanh toán: Có thể thanh toán theo tháng, năm hoặc theo kỳ hạn khác. Nên ghi rõ ngày thanh toán mỗi tháng.

3.5. Các khoản thuế liên quan

Khi cho thuê nhà, các bên cũng cần quan tâm đến nghĩa vụ thuế liên quan. Người cho thuê cần phải nộp:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT): 5%
  • Thuế thu nhập cá nhân: 5% nếu tổng thu nhập từ cho thuê > 100 triệu đồng/năm.

3.6. Vấn đề đơn phương chấm dứt hợp đồng

Cần quy định rõ về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bao gồm:

  • Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt.
  • Mức phạt khi một bên phá vỡ hợp đồng.
  • Chi phí bồi thường nếu có.

3.7. Công chứng hợp đồng

Theo Nghị quyết 52/NQ-CP, hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, kiến nghị nên công chứng trong trường hợp giá trị hợp đồng cao hoặc thời hạn thuê dài để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.

3.8 Những lưu ý khác khi lập hợp đồng

  • Lập thành văn bản: Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản để có hiệu lực pháp lý rõ ràng.
  • Chủ thuê tăng tiền thuê: Cần có sự đồng thuận từ bên thuê.
  • Không đóng tiền nhà quá 3 tháng sẽ dẫn tới việc phải chuyển đi.

Hợp đồng thuê nhà

>>> Cập nhật: Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà hiện nay.

Kết luận

Hợp đồng thuê nhà là một công cụ pháp lý quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi cho cả bên cho thuê và bên thuê. Khi lập hợp đồng, cần đảm bảo các điều khoản rõ ràng, chi tiết để tránh mâu thuẫn phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Để có thông tin thêm và được hỗ trợ soạn thảo hợp đồng thuê nhà theo cách phù hợp nhất với nhu cầu của bạn, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn trong các vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê nhà.

>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư: Thông tin và hướng dẫn quan trọng.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...

Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại Hà Nội

Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại Hà Nội

Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở, nhà chung cư nhanh chỉ sau một ngày làm việc. Hãy liên hệ ngay tới Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo hotline : 0966.22.7979