Hợp đồng thế chấp bất động sản và Mẫu hợp đồng Mới nhất

12/05/2025

Hợp đồng thế chấp bất động sản ngày càng trở nên phổ biến trong các giao dịch tài chính, giúp cá nhân và doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản của mình để đảm bảo cho các khoản vay. Qua bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn về hợp đồng thế chấp bất động sản, từ khái niệm, quy định pháp lý, điều kiện cụ thể, quy trình thực hiện, mẫu hợp đồng mới nhất, cho đến các lưu ý quan trọng trong quá trình công chứng.

1. Tìm hiểu chung về hợp đồng thế chấp bất động sản

Hợp đồng thế chấp bất động sản là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó bên thế chấp dùng tài sản bất động sản ( nhà ở, đất đai hoặc các tài sản gắn liền với đất) của mình để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ mà không cần giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp (thường là ngân hàng). Đây là hình thức phổ biến trong các giao dịch vay vốn, đặc biệt là khi vay mua nhà hoặc đầu tư bất động sản.

1.1. Đặc điểm của hợp đồng thế chấp

  • Tính pháp lý: Hợp đồng phải được lập thành văn bản và thường yêu cầu công chứng để đảm bảo tính pháp lý.
  • Quyền sử dụng tài sản: Bên thế chấp vẫn giữ quyền sử dụng tài sản. Điều này có nghĩa là trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng thế chấp, bên thế chấp vẫn có thể sinh sống hoặc kinh doanh tại bất động sản đó.
  • Quyền xử lý tài sản: Nếu bên thế chấp vi phạm nghĩa vụ trả nợ, bên nhận thế chấp có quyền tiến hành xử lý tài sản thông qua việc bán tài sản đó nhằm thu hồi nợ.

1.2. Vai trò của hợp đồng thế chấp

Hợp đồng thế chấp giữ vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính, giúp:

  • Hỗ trợ tài chính: Bên bên vay dễ dàng tiếp cận nguồn vốn cần thiết để mua sắm, đầu tư hoặc mở rộng kinh doanh.
  • Tạo sự tin cậy: Đối với bên cho vay, việc có tài sản thế chấp nhằm giảm thiểu rủi ro khi cho vay tiền.
  • Thúc đẩy thị trường bất động sản: Việc đảm bảo thông qua thế chấp góp phần làm tăng tính thanh khoản cho bất động sản, từ đó hỗ trợ sự phát triển của thị trường.

Hợp đồng thế chấp bất động sản

>>> Tìm hiểu: Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất: Hiểu rõ để bảo vệ quyền lợi.

2. Quy định pháp lý và các điều kiện thế chấp

2.1. Quy định về tài sản thế chấp

Trong hệ thống pháp luật về thế chấp, tài sản có thể được thế chấp bao gồm nhiều loại hình khác nhau. Dưới đây là các quy định chi tiết về tài sản thế chấp:

  • Toàn bộ bất động sản: Khi thế chấp toàn bộ bất động sản, tất cả các vật phụ liên quan như nhà ở, đất đai, và các tài sản gắn liền khác sẽ được tính là tài sản thế chấp. Đây là hình thức thế chấp phổ biến, giúp bên nhận thế chấp đảm bảo quyền lợi cao nhất.
  • Một phần bất động sản: Khi chỉ thế chấp một phần bất động sản, các vật phụ hoặc tài sản gắn liền cũng trở thành tài sản thế chấp. Điều này có nghĩa là nếu bên thế chấp quyết định chỉ sử dụng một phần của tài sản làm tài sản đảm bảo, thì những thứ liên quan sẽ bị tính và quản lý trong quá trình thế chấp.
  • Quyền sử dụng đất: Trong trường hợp bên thế chấp là người sử dụng đất, quyền sử dụng đất phải có giấy chứng nhận hợp pháp. Đây là yêu cầu quan trọng nhằm xác định quyền sở hữu của bên thế chấp đối với tài sản. Việc có giấy chứng nhận giúp bên thế chấp hoàn toàn có thể thỏa thuận và thực hiện hợp đồng một cách hợp pháp.
  • Bất động sản và tài sản gắn liền: Bất kỳ loại tài sản nào thuộc sở hữu hợp pháp đều có thể sử dụng để thế chấp. Điều này bao gồm nhiều loại tài sản phong phú như:
    • Nhà ở: Các loại bất động sản xây dựng có mục đích sinh sống.
    • Đất đai: Quyền sử dụng đất, bao gồm đất thổ cư, đất nông nghiệp, đất công nghiệp.
    • Tài sản gắn liền với đất: Các tài sản khác gắn liền với đất như công trình xây dựng, cây cối, hoặc những thứ khác có liên quan đến bất động sản.

Các quy định này không chỉ tạo cơ sở pháp lý cho việc vay vốn mà còn bảo vệ quyền lợi cho cả bên thế chấp và bên nhận thế chấp trong các giao dịch tài chính.

2.2. Điều kiện thế chấp bất động sản

Để tài sản đủ điều kiện thế chấp khi vay tiền, cần đảm bảo các yếu tố sau:

  • Quốc tịch và tình trạng hôn nhân: Bên thế chấp phải là công dân Việt Nam hoặc có vợ/chồng mang quốc tịch nước ngoài. Điều này giúp xác định địa vị pháp lý của bên tham gia giao dịch.
  • Tình trạng pháp lý của tài sản: Bất động sản không được đang trong trạng thái tranh chấp và phải được phép giao dịch. Tài sản cần chứng minh rằng không có quyết định cấm giao dịch từ cơ quan nhà nước, và không có nghĩa vụ pháp lý nào khác ảnh hưởng đến quyền sử dụng tài sản.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Giấy chứng nhận này là bằng chứng hợp pháp về quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản, giúp bảo vệ quyền lợi cho bên thế chấp trong giao dịch.
  • Tình trạng pháp lý của đất: Đất cần có tình trạng pháp lý rõ ràng, không bị tranh chấp, không vi phạm các quy định liên quan đến quyền sử dụng đất.
  • Tính thanh khoản của tài sản: Bất động sản cần có khả năng chuyển nhượng dễ dàng trên thị trường để đảm bảo giá trị và khả năng thu hồi nợ của bên nhận thế chấp trong trường hợp bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên không chỉ giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp thực hiện vay vốn thành công, mà còn bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho tất cả các bên liên quan trong giao dịch.

Hợp đồng thế chấp bất động sản

>>> Xem thêm: Hợp đồng thế chấp tài sản và các quy định liên quan.

3. Quy trình vay thế chấp bất động sản

Quy trình thực hiện vay thế chấp bất động sản có thể được chia thành các bước cụ thể sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ: Các tài liệu và giấy tờ cần thiết cho quy trình thế chấp gồm:
    • Giấy tờ cá nhân: CCCD, Hộ khẩu.
    • Giấy tờ liên quan đến bất động sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Sổ khai chứng (SKC) hoặc chứng từ sở hữu khác (nếu có).
    • Giấy tờ chứng minh tài chính: Hợp đồng lao động; Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng; Giấy tờ kinh doanh (nếu bên vay là doanh nghiệp).
    • Hồ sơ mục đích vay: Hợp đồng mua bán bất động sản; Hóa đơn liên quan đến giao dịch.
  • Nộp hồ sơ vay: Sau khi hoàn thành hồ sơ, bên vay sẽ nộp tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng mà mình lựa chọn, cùng với yêu cầu về khoản vay.
  • Thẩm định tài sản: Ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra và định giá tài sản thế chấp. Việc này bao gồm việc khảo sát hiện trạng của bất động sản, xác minh thông tin pháp lý và quyền sở hữu tài sản.
  • Phê duyệt khoản vay: Dựa trên kết quả thẩm định tài sản và khả năng tài chính của bên vay, ngân hàng sẽ đưa ra quyết định phê duyệt khoản vay.
  • Ký kết hợp đồng: Nếu khoản vay được chấp thuận, hai bên sẽ ký hợp đồng vay và hợp đồng thế chấp.
  • Công chứng hợp đồng: Hợp đồng thế chấp cần phải được công chứng để đảm bảo tính pháp lý.
  • Đăng ký quyền thế chấp: Ngân hàng sẽ thực hiện việc đăng ký giao dịch đảm bảo tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Giải ngân khoản vay: Sau tất cả thủ tục trên, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân theo thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời chuyển tiền cho bên vay hoặc thanh toán cho bên bán bất động sản.

4. Mẫu Hợp đồng thế chấp Bất động sản mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẤT ĐỘNG SẢN

(Số: …………………………….)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………., hai bên gồm:

 

BÊN THẾ CHẤP:

 

Căn cước công dân số: …………………………… Do ………………………………………….

Cấp ngày: …………………… Có giá trị đến: ……………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú: ……………………………………………………………………………………...

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………….. Email: ................................................................

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP:

 

Mã số doanh nghiệp: ……………………… Do Phòng ĐKKD: …………………………………

Cấp lần đầu ngày: …………………… Cấp lại lần …. ngày: ……………………

Trụ sở: ……………………………………………………………….. Điện thoại: ………………..

Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ................................................................

Theo giấy ủy quyền số: ……………… ngày …………………… của ………………………….

 

Đã thỏa thuận ký Hợp đồng thế chấp tài sản như sau:

 

Điều 1. Tài sản thế chấp

 

1.1. Tài sản là quyền sử dụng đất:

- Thửa đất số: [...]...Tờ bản đồ số: [...]

- Địa chỉ thửa đất: [...]...tỉnh, thành phố: [...]

- Diện tích: [...]...m (bằng chữ: [...])

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: [...]...m2

+ Sử dụng chung: [...]...m2

- Mục đích sử dụng: [...]

- Thời hạn sử dụng: [...] năm.

- Nguồn gốc sử dụng: [...]

- Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): [...]

 

1.2. Tài sản gắn liền với đất là nhà và công trình xây dựng:

- Loại nhà, công trình xây dựng: [...]

- Tổng diện tích sử dụng: [...] m2

- Diện tích xây dựng: [...] m2

- Kết cấu nhà, công trình xây dựng: [...]

- Số tầng: [...] tầng.

 

1.3. Tài sản gắn liền với đất là rừng sản xuất là rừng trồng và vườn cây lâu năm:

- Diện tích: [...] m2

- Loại cây: [...]

 

1.4. Các tài sản sau đây (nếu có) cũng thuộc về tài sản thế chấp:

- Tài sản khác gắn liền với đất;

- Vật phụ, hoa lợi, lợi tức của tài sản thế chấp;

- Phần giá trị tăng lên do sửa chữa, thay thế, nâng cấp tài sản cũng thuộc tài sản bảo đảm;

- Toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm khi phát sinh sự kiện bảo hiểm đối với trường hợp tài sản bảo đảm được bảo hiểm.

 

1.5.Giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số [...], do: [...] cấp ngày: [...]

 

1.6.Tổng giá trị tài sản thế chấp do hai Bên thỏa thuận là: [...............]

 

Điều 2. Nghĩa vụ được bảo đảm

 

2.1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng của mình theo thỏa thuận tại Điều 1 để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với Bên nhận thế chấp.

 

2.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là nghĩa vụ [...I bao gồm [toàn bộ hoặc một phần] [...]theo Hợp đồng [...] số [...] ngày [...]...giữa Bên nhận thế chấp và Bên thế chấp.

 

2.3. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp được chấm dứt trong trường hợp sau đây:

- Nghĩa vụ đã được hoàn thành, được bù trừ hoặc chấm dứt;

- Tài sản thế chấp đã được xử lý;

- Việc thế chấp tài sản đã được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

- Bên nhận thế chấp miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho Bên thế chấp;

- Các trường hợp khác theo thỏa thuận của các Bên và do luật quy định.

 

Điều 3. Quyền của Bên thế chấp

 

3.1. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp.

3.2. Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.

3.3. Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do Bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

3.4. Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, nếu được Bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.

3.5. Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho Bên nhận thế chấp biết.

 

Điều 4. Nghĩa vụ của Bên thế chấp

 

4.1. Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp.

4.2. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.

4.3. Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất hoặc giảm  sút giá trị.

4.4. Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý Bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4.5. Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp.

4.6. Giao tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc trường hợp thỏa thuận tại khoản 7.1 Điều 7 của Hợp đồng này.

4.7. Thông báo cho Bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì Bên nhận thế chấp có quyền huỷ Hợp đồng này đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì Hợp đồng này và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.

4.8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho, góp vốn, cho người khác quyền hưởng dụng, cho thuê dài hạn thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3.4 Điều 3 của Hợp đồng này.

4.9. Phối hợp với Bên nhận thế chấp thực hiện các thủ tục thế chấp và chịu mọi chi phí liên quan đến thủ tục thế chấp, quản lý và xử lý tài sản thế chấp.

4.10. Mua bảo hiểm tài sản thế chấp theo các yêu cầu sau (thỏa thuận về, thời điểm mua bảo hiểm, nơi mua bảo hiểm, mức giá trị bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, loại hình bảo hiểm, các điều kiện bảo hiểm, người thụ hưởng bảo hiểm,...).

 

Điều 5. Quyền của Bên nhận thế chấp

 

5.1. Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trồ hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.

5.2. Yêu cầu Bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.

5.3. Yêu cầu Bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.

5.4. Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.

5.5. Yêu cầu Bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi Bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

5.6. Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.

5.7. Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp theo thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này.

 

Điều 6. Nghĩa vụ của Bên nhận thế chấp

 

6.1. Trả các giấy tờ tài sản thế chấp cho Bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp.

6.2. Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.

6.3. Thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp (trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm).

 

Điều 7. Xử lý tài sản thế chấp

 

7.1.Tài sản thế chấp được xử lý trong các trường hợp sau đây:

Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà Bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

- Bên thế chấp phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này hoặc theo quy định của luật;

- Trường hợp khác theo thỏa thuận bằng văn bản của hai Bên hoặc luật có quy định.

- Bên nhận thế chấp được quyền quyết định xử lý tài sản thế chấp theo một trong các phương thức dưới đây:

+ Bán đấu giá tài sản thế chấp;

+ Bên nhận thế chấp tự bán tài sản thế chấp;

+ Bên nhận thế chấp nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của Bên thế chấp;

+ Theo phương thức khác do các Bên thỏa thuận bằng văn bản.

 

Điều 8. Cam đoan của các Bên

 

- Bên thế chấp cam đoan các thông tin về tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và tại thời điểm ký Hợp đồng này, tài sản thế chấp nói trên.

+ Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng của Bên thế chấp;

+ Được thế chấp theo quy định của pháp luật;

+ Không có bất kỳ sự tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện nào về quyền sở hữu;

+ Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan có thẩm quyền hạn chế quyền của chủ sở hữu;

+ Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở, thời hạn sử dụng đất;

+ Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền;

+ Không còn nợ nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất đối với Nhà nước (trong trường hợp được chậm thực hiện hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính);

+ Không có bất kỳ cam kết nào về việc chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền hưởng dụng, góp vốn hoặc dùng để bảo đảm nghĩa vụ dân sự nào khác dưới mọi hình thức.

Bên nhận thế chấp cam đoan đã xem xét tài sản thế chấp và giấy tờ về tài sản thế chấp (quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.

 

- Cả hai Bên cùng cam đoan:

+ Các thông tin về mỗi Bên đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

+ Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc;

+ Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

+ Đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc ký kết Hợp đồng này.

+ Các Bên có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

 

Điều 9. Thỏa thuận khác

 

Các nội dung khác: [...]

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này và Hợp đồng được bảo đảm bằng Hợp đồng này được gộp vào để giải quyết trong cùng một vụ tranh chấp tại Tòa án hoặc Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

Bên thua kiện có nghĩa vụ thanh toán mọi chi phí liên quan đến vụ án.

 

Hợp đồng này được lập thành [...] bản, mỗi Bên giữ [...]...bản, có hiệu lực từ ngày [...] cho đến khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp.

 

BÊN THẾ CHẤP

(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)

 

 

 

Hợp đồng thế chấp bất động sản

>>> Cập nhật: Mẫu Hợp đồng thế chấp sổ đỏ theo quy định mới.

Lưu ý khi thực hiện hợp đồng thế chấp

  • Kiểm tra pháp lý của tài sản: Trước khi tiến hành thế chấp, bạn cần đảm bảo rằng tài sản không thuộc diện tranh chấp cũng như có giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp.
  • Tư cách pháp lý của các bên: Bên thế chấp cần là người sở hữu hợp pháp tài sản, có đủ năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng.
  • Điều khoản hợp đồng: Đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng, nhất là những điều khoản liên quan đến nghĩa vụ, quyền lợi của cả hai bên.
  • Chi phí liên quan: Tìm hiểu về các khoản phí liên quan như lãi suất, phí thẩm định, phí công chứng để có kế hoạch tài chính hợp lý.

Mỗi ngân hàng có mức lãi suất và chính sách phí khác nhau. Bạn nên xem xét và so sánh để chọn lựa ngân hàng có mức lãi suất và phí dịch vụ phù hợp với khả năng tài chính của mình. Nên lựa chọn loại lãi suất cố định hoặc lãi suất thay đổi dựa trên nhu cầu và tình hình tài chính.

5. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản

5.1. Quy trình công chứng

Công chứng hợp đồng thế chấp cần được thực hiện theo quy trình sau:

  • Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng: Bên yêu cầu công chứng đến tổ chức hành nghề công chứng để nộp hồ sơ.
  • Tiếp nhận và rà soát hồ sơ: Công chứng viên sẽ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ liên quan.
  • Soạn thảo hợp đồng: Nếu hồ sơ hợp lệ, công chứng viên sẽ soạn thảo hoặc kiểm tra dự thảo hợp đồng.
  • Yêu cầu ký kết: Sau khi các bên đồng ý với nội dung hợp đồng, công chứng viên sẽ yêu cầu từng bên ký vào từng trang của hợp đồng.
  • Cấp giấy chứng nhận công chứng: Sau khi hoàn thiện, công chứng viên sẽ lập biên bản và cấp giấy chứng nhận công chứng cho hợp đồng thế chấp.

5.2. Phí công chứng

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng thế chấp tài sản được quy định dựa trên giá trị tài sản. Các mức phí có thể tham khảo như sau:

Giá trị tài sản

Mức thu (VNĐ)

Dưới 50 triệu

50.000

50 triệu - 100 triệu

100.000

Trên 100 triệu - 1 tỷ

0,1% giá trị tài sản

Trên 1 tỷ - 3 tỷ

1 triệu + 0,06% của phần vượt quá 1 tỷ

Trên 3 tỷ - 5 tỷ

2,2 triệu + 0,05% của phần vượt quá 3 tỷ

Trên 5 tỷ - 10 tỷ

3,2 triệu + 0,04% của phần vượt quá 5 tỷ

Trên 10 tỷ - 100 tỷ

5,2 triệu + 0,03% của phần vượt quá 10 tỷ

Trên 100 tỷ

32,2 triệu + 0,02% phần vượt quá 100 tỷ (tối đa 70 triệu)

Hãy đảm bảo bạn xác định chính xác giá trị tài sản thế chấp để không bị nhầm lẫn về mức phí công chứng.

Hợp đồng thế chấp bất động sản

>>> Tham khảo: Cần lưu ý gì khi ký kết hợp đồng thế chấp nhà đất?

Kết luận

Hợp đồng thế chấp bất động sản là công cụ tài chính thiết yếu giúp cá nhân và doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn. Để đảm bảo các giao dịch diễn ra thuận lợi, bạn cần nắm rõ các quy định pháp lý, điều kiện thế chấp và quy trình công chứng.

Nếu bạn cần tư vấn thêm về hợp đồng thế chấp bất động sản hoặc các dịch vụ công chứng, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và tư vấn kỹ lưỡng để bảo vệ quyền lợi của bạn trong mọi giao dịch. Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn trong quá trình vay vốn an toàn và hiệu quả nhất!

>>> Xem thêm: Hợp đồng thế chấp sổ hồng: Giải pháp tài chính hiệu quả.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...