Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất: Hiểu rõ để bảo vệ quyền lợi

09/05/2025

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là một trong những biện pháp bảo đảm quan trọng trong giao dịch vay vốn, giúp bên cho vay yên tâm hơn trong trường hợp bên vay không thực hiện nghĩa vụ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khía cạnh của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, bao gồm khái niệm, nội dung cơ bản, mẫu hợp đồng, quy định pháp luật, quy trình ký kết và nhiều thông tin liên quan khác.

1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là gì?

Theo Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thế chấp là sự thỏa thuận giữa bên thế chấp (người sử dụng đất) và bên nhận thế chấp (tổ chức hoặc cá nhân cho vay). Bên thế chấp dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, trong khi vẫn giữ quyền sử dụng đất trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất không chỉ đơn giản là một hợp đồng tài sản mà còn phản ánh mối quan hệ giữa bên cho vay và bên vay trong các giao dịch dân sự.

1.1. Đối tượng của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Đối tượng của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có thể là một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng đất. Theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai, hộ gia đình, cá nhân có thể thế chấp quyền sử dụng đất nếu thuộc một trong các loại đất cụ thể như đất nông nghiệp, đất đã được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, hoặc đất được công nhận quyền sử dụng hợp pháp.

1.2. Chủ thể của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất thường có hai chủ thể chính:

  • Bên thế chấp: Là cá nhân hoặc tổ chức có quyền sử dụng đất hợp pháp, đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bên nhận thế chấp: Có thể là tổ chức tín dụng, ngân hàng hoặc cá nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để nhận thế chấp.

1.3. Phạm vi thế chấp quyền sử dụng đất

Phạm vi thế chấp quyền sử dụng đất có thể là một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng đất. Nếu bên thế chấp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó cũng sẽ thuộc phạm vi thế chấp, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

1.4. Hình thức hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản. Theo Khoản 1 Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015, hình thức hợp đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật. Việc lập thành văn bản không chỉ bảo đảm quyền lợi cho các bên mà còn giúp hạn chế tranh chấp về sau.

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

>>> Tìm hiểu: Tất tần tật các thông tin cần biết về Hợp đồng thế chấp.

2. Nội dung cơ bản của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Nội dung của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất mặc dù không được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật, nhưng cần bao gồm những thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên: Họ tên, ngày sinh, số CCCD, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của bên thế chấp và bên nhận thế chấp.
  • Thông tin về thửa đất: Bao gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, loại đất, và các thông tin liên quan khác.
  • Thời hạn thế chấp: Có thể thỏa thuận giữa các bên hoặc xác định cho đến khi nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt.
  • Nghĩa vụ được bảo đảm: Cần nêu rõ về nghĩa vụ mà bên vay phải thực hiện.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Cái này sẽ được lãnh đạo cụ thể hơn trong phần dưới.
  • Xử lý tài sản thế chấp: Phương thức xử lý nếu bên thế chấp không thực hiện nghĩa vụ.
  • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng: Điều khoản về thời điểm hợp đồng có hiệu lực và các trường hợp chấm dứt.
  • Giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết nếu có tranh chấp xảy ra.
  • Các điều khoản bảo mật, bất khả kháng và các thỏa thuận khác: Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp không mong muốn.

Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

---------------------------

 

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ....................................

 

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):

 

a) Trường hợp là cá nhân:

 

Ông/Bà: ........................................................ Năm sinh: ……….........................

CCCD số: ..................................... do ......................... cấp ngày .... / .... / .............

Hộ khẩu: ................................................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………

 

Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

 

Ông/Bà: ........................................................ Năm sinh: ……….........................

CCCD số: ..................................... do ......................... cấp ngày .... / .... / .............

Hộ khẩu: ................................................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………

 

 

Ông/Bà: ........................................................ Năm sinh: ……….........................

CCCD số: ..................................... do ......................... cấp ngày .... / .... / .............

Hộ khẩu: ................................................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………

 

Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):

 

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Điện thoại: ……………… Fax: ……………………… Email: ……………………………………

Mã số thuế: ……………………………………

Tài khoản số: …………………………………

 

Do ông (bà):  ........................................................ Năm sinh: ……….........................

Chức vụ: ………………………………………….. làm đại diện.

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

 

1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.

2. Nghĩa vụ được bảo đảm là:

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP

 

2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có):

 

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ……………………… cấp ngày …. tháng …. năm ............., cụ thể như sau:

 

a) Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………...

b) Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………….

c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………

d) Loại đất: …………………………………………………………………………………………..

e) Diện tích đất thế chấp: ................... m2 (Bằng chữ: ........................................................)

f) Hình thức sử dụng:

- Sử dụng riêng: .......................................... m2

- Sử dụng chung: .......................................... m2

g) Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………

h) Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………….

i) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………..

k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ...............................................................

 

2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

 

a) Loại tài sản: ………………………………………………………………………………………

b) Địa chỉ nơi có tài sản: …………………………………………………………………………..

c) Diện tích: ………………… m2 (Bằng chữ:…….…………………............…….m2)

d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: …………………… cơ quan cấp ……………..…. ngày …. tháng …. năm ……….

 

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN THẾ CHẤP

 

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ………………………… VNĐ

 

(Bằng chữ: .................................................................) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …. tháng …. năm ……….

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;

b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;

c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xóa việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;

f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;

g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

 

4.2. Quyền của bên A:

a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;

b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;

d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;

e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;

f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;

g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.

 

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

 

a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;

b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.

 

5.2. Quyền của bên B

a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;

b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử l‎ý quyền sử dụng đất đã thế chấp.

 

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

 

6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên .................. chịu trách nhiệm thực hiện.

6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên .................. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

 

7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: ……………………………………………

7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

 

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …. tháng …. năm ………. Đến ngày …. tháng …. năm ……….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:

 

Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:

 

1. Về giấy tờ sử dụng đất: …………………………………………………………………………

2. Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………………………………….

2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………………..

2.2. Diện tích: ………………………………………………………………………………

2.3. Loại đất: ………………………………………………………………………………..

2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: ………………………………………………………

2.5. Thửa đất số: …………………………………………………………………………..

2.6. Thuộc tờ bản đồ số: ………………………………………………………………….

2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………………….

3. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm ...... khoản ....... Điều .......... của ………………………………

 

…………......, ngày …. tháng …. năm ……….

Thủ trưởng cơ quan đăng ký

(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)




 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……… (Bằng chữ: ………………………………………...)

Tại ............................, tôi ........................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ............., tỉnh/thành phố ........................................

 

CÔNG CHỨNG:

 

- Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ................. và bên B là ................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........ trang), giao cho:

+ Bên A ....... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ....................., quyển số ................ TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

3. Điều kiện để hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực

Theo Điều 179 và Điều 188 Luật Đất đai 2013, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất sẽ có hiệu lực khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Quyền sử dụng đất hợp pháp: Người sử dụng đất cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
  • Không có tranh chấp: Tài sản thế chấp (quyền sử dụng đất) không được đang trong tình trạng tranh chấp hoặc bị kê biên để bảo đảm nghĩa vụ thi hành án.
  • Đã hết thời hạn sử dụng: Quyền sử dụng đất phải còn trong thời hạn mà pháp luật quy định.
  • Đối tượng hợp lệ: Chỉ những loại đất đã cụ thể hóa trong quy định của pháp luật mới được thế chấp, bao gồm đất nông nghiệp, đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng,...

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

>>> Xem thêm: Hợp đồng thế chấp tài sản và các quy định liên quan.

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thế chấp

4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp

Quyền của bên thế chấp:

  • Khai thác tài sản: Bên thế chấp vẫn có quyền khai thác, sử dụng công năng của đất, hưởng các hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ khi có thỏa thuận khác.
  • Đầu tư: Bên thế chấp có quyền đầu tư để gia tăng giá trị của tài sản.
  • Nhận lại tài sản: Khi nghĩa vụ được bảo đảm đã hoàn tất, bên thế chấp có quyền nhận lại giấy tờ và tài sản của mình.
  • Cho thuê, cho mượn: Bên thế chấp có quyền cho thuê hoặc cho mượn quyền sử dụng đất nhưng cần thông báo cho bên nhận thế chấp.

Nghĩa vụ của bên thế chấp:

  • Cung cấp chứng từ: Phải giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có yêu cầu.
  • Bảo quản tài sản: Bên thế chấp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn tài sản.
  • Cung cấp thông tin: Phải cung cấp thông tin đầy đủ về tài sản cho bên nhận thế chấp.
  • Không thực hiện hành vi vi phạm: Không được thay đổi tình trạng tài sản mà không có sự đồng ý của bên nhận thế chấp.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp

Quyền của bên nhận thế chấp:

  • Kiểm tra tài sản: Bên nhận thế chấp có quyền kiểm tra thực trạng tài sản mà không được gây cản trở cho việc sử dụng bởi bên thế chấp.
  • Yêu cầu bảo toàn giá trị tài sản: Có quyền yêu cầu bên thế chấp áp dụng biện pháp bảo vệ tài sản.
  • Thực hiện đăng ký thế chấp: Có quyền thực hiện các thủ tục cần thiết để đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.

Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp:

  • Trả giấy tờ: Phải trả lại giấy tờ liên quan đến tài sản khi chấm dứt hợp đồng thế chấp.
  • Thực hiện phương thức xử lý tài sản: Nếu bên thế chấp không thực hiện nghĩa vụ, bên nhận thế chấp phải tiến hành xử lý tài sản theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

>>> Tìm hiểu: Quy định về hợp đồng ủy quyền sử dụng đất bạn cần biết.

5. Quy định đăng ký hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

5.1. Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là một bước quan trọng giúp bảo đảm tính hợp pháp cho hợp đồng. Theo Điều 5 Thông tư số 07/2019/TT-BTP, nguyên tắc đăng ký bao gồm:

  • Tính hợp pháp: Chỉ thực hiện đăng ký khi bên thế chấp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Chủ thể yêu cầu đăng ký: Bên yêu cầu phải cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin trong hồ sơ đăng ký.
  • Trách nhiệm của bên đăng ký: Người yêu cầu đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của thông tin kê khai.

5.2. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có cần công chứng, chứng thực?

Theo Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng không chỉ tạo lập độ tin cậy cho hợp đồng mà còn giúp bên nhận thế chấp được bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi có tranh chấp xảy ra.

5.3. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất sẽ có hiệu lực từ thời điểm giao kết nếu không có thỏa thuận khác. Nếu hợp đồng đã được công chứng hoặc chứng thực, theo Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 21/2021/NĐ-CP, nó sẽ có hiệu lực từ thời điểm công chứng hoặc chứng thực. Đây là vị trí quan trọng để các bên hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình.

6. Xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp

6.1. Thực hiện xử lý tài sản thế chấp

Khi bên thế chấp không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp. Quy trình này phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng.

Phương thức xử lý: Bên nhận thế chấp có thể tiến hành phát mại tài sản hoặc xử lý tài sản theo các hình thức khác. Điều này phải dựa trên các điều khoản đã được nêu trong hợp đồng.

6.2. Các trường hợp xử lý tài sản

Theo Điều 299 Bộ luật dân sự 2015, nếu bên thế chấp vi phạm nghĩa vụ, bên nhận thế chấp có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp nhằm đòi lại khoản nợ hoặc nghĩa vụ được bảo đảm. Thủ tục xử lý tài sản này cần được thực hiện thông qua cơ quan có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận giữa các bên.

6.3. Quyền lợi của các bên trong xử lý tài sản thế chấp

Trong trường hợp xử lý tài sản thế chấp, bên nhận thế chấp có quyền thu hồi khoản nợ từ việc bán tài sản và bên thế chấp cũng phải được thông báo về quá trình này. Quyền lợi của các bên khi xử lý tài sản cũng cần được nêu rõ trong hợp đồng để tránh tranh chấp về sau.

6.4. Đề xuất giải quyết tranh chấp

Nếu có tranh chấp phát sinh trong quá trình xử lý tài sản thế chấp, các bên có thể thương lượng hoặc gửi đơn lên tòa án để giải quyết. Việc có các điều khoản điều chỉnh về giải quyết tranh chấp trong hợp đồng sẽ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mỗi bên.

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

>>> Tham khảo: Thủ tục làm giấy từ chối tài sản và các vấn đề liên quan.

Kết luận

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là một công cụ pháp lý quan trọng trong các giao dịch vay vốn, đảm bảo nghĩa vụ tài chính giữa các bên. Hiểu rõ các quy định pháp luật, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên sẽ giúp bạn thực hiện giao dịch một cách hiệu quả và an toàn hơn.

Nếu bạn đang cần hỗ trợ về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất hoặc các vấn đề pháp lý khác, đừng ngần ngại liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ công chứng chuyên nghiệp, tư vấn tận tình để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho bạn. Hãy gọi cho chúng tôi qua hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp để được hỗ trợ tốt nhất.

>>> Xem thêm: Chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba: Quy định và thực tiễn.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...