Hợp đồng tặng cho tài sản: Những điều cần biết

05/12/2024

Trong giao dịch dân sự, hợp đồng tặng cho tài sản là một hình thức phổ biến mà nhiều người thực hiện. Vậy hợp đồng tặng cho tài sản là gì và những điều nào cần lưu ý khi thực hiện loại hợp đồng này? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về hợp đồng tặng cho tài sản, các quy định pháp luật liên quan và quy trình thực hiện.

1. Hợp đồng tặng cho tài sản là gì?

Theo Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho tài sản được định nghĩa là một thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu bồi thường. Tài sản trong hợp đồng này có thể bao gồm:

  • Bất động sản: Đất đai, nhà ở, công trình xây dựng, và tài sản gắn liền với đất.
  • Động sản: Các tài sản không phải bất động sản như xe cộ, tiền mặt, và các hàng hóa khác.

Hợp đồng tặng cho tài sản có thể áp dụng cho cả tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

2. Các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng cho tài sản

  • Hợp đồng tặng cho động sản: Theo Điều 458 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Hợp đồng tặng cho bất động sản: Theo Điều 459, hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải thực hiện đăng ký. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký, hoặc từ thời điểm chuyển giao tài sản nếu bất động sản không cần đăng ký.

3. Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng tặng cho

  • Trách nhiệm bên tặng cho: Theo Điều 460, nếu bên tặng cho cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình mà bên được tặng không biết, bên tặng có nghĩa vụ phải thanh toán chi phí để làm tăng giá trị tài sản cho bên được tặng khi chủ sở hữu cũ lấy lại tài sản.
  • Thông báo khuyết tật tài sản: Theo Điều 461, bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo cho bên được tặng về bất kỳ khuyết tật nào của tài sản. Nếu bên tặng không thông báo và bên được tặng gặp thiệt hại, bên tặng sẽ phải bồi thường.
  • Hợp đồng tặng cho có điều kiện: Theo Điều 462, bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Nếu bên được tặng không thực hiện nghĩa vụ đó, bên tặng có quyền đòi lại tài sản.

Hợp đồng tặng cho tài sản: Những điều cần biết

>>> Tìm hiểu thêm: Tặng cho tài sản có điều kiện là gì?

4. Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản

Dưới đây là mẫu hợp đồng tặng cho tài sản tham khảo: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN

Số: … /2018/HĐTCTS

 

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:

 

Bên tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

 

(Trường hợp bên tặng cho hoặc bên được tặng cho tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

 

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

 

Bên được tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

 

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng tặng cho tài sản với các điều khoản như sau:

 

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 

 

1. Tài sản tặng cho của bên A:

Tên tài sản: …

Chủng loại tài sản: …

Số lượng tài sản: …

Chất lượng tài sản: …

2. Tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của bên A theo giấy … (ghi giấy tờ và các thông tin liên quan chứng minh quyền sở hữu tài sản của bên A).

3. Giá trị của tài sản tặng cho là: … đồng (Bằng chữ: …).

 

Điều 2. Giao và chuyển quyền quyền sở hữu tài sản tặng cho

1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản tặng cho nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản cho bên B vào ngày …/ …/ …

2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

Điều 3. Trách nhiệm nộp tiền thuế, phí và lệ phí

Tiền thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp tại cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

 

Điều 4. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển tài sản tặng cho và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho do bên B chịu trách nhiệm thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

 

Điều 5. Cam đoan của các bên

 

1. Bên A cam đoan:

- Thông tin về nhân thân, tài sản tặng cho ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Tài sản thuộc trường hợp được tặng cho tài sản theo quy định của pháp luật;

- Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản tặng cho không có tranh chấp; Tài sản tặng cho không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

 

2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho, cũng như các khuyết tật của tài sản tặng cho tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

 

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Các thỏa thuận khác

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

 

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

Bên B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

Bên A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu) 

5. Các lưu ý khi lập hợp đồng tặng cho tài sản

  • Nên lập hợp đồng bằng văn bản: Để tránh tranh chấp về sau, hợp đồng tặng cho nên được lập thành văn bản và có công chứng, đặc biệt là đối với bất động sản.
  • Kiểm tra quyền sở hữu tài sản: Bên tặng nên chắc chắn rằng mình là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản trước khi thực hiện tặng cho.
  • Thỏa thuận rõ ràng về các điều kiện: Nếu có điều kiện đi kèm, các bên cần thỏa thuận rõ ràng để tránh hiểu nhầm trong tương lai.

Hợp đồng tặng cho tài sản: Những điều cần biết

>>> Tổng hợp: Những điều cần biết về hợp đồng tặng cho tài sản năm 2024

Hợp đồng tặng cho tài sản là một phần quan trọng trong giao dịch dân sự, giúp chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản giữa các bên. Việc hiểu rõ về quy định pháp luật và nghĩa vụ của các bên sẽ giúp ngăn ngừa tranh chấp và bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ trong việc lập hợp đồng tặng cho tài sản, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn trong các vấn đề pháp lý để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho bạn.

>>> Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng tặng cho tài sản.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục