Tặng cho tài sản có điều kiện là gì?

04/12/2024

Tặng cho tài sản có điều kiện là một khái niệm quan trọng trong Bộ luật Dân sự Việt Nam. Bạn có thể thắc mắc về quy trình, điều kiện và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng này. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về “Tặng cho tài sản có điều kiện là gì?”, cùng với hướng dẫn chi tiết để thực hiện đúng quy định pháp luật.

1. Định nghĩa tặng cho tài sản có điều kiện

Theo Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015, tặng cho tài sản có điều kiện được định nghĩa như sau: Bên tặng cho có quyền yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hay nhiều nghĩa vụ dân sự trước hoặc sau khi tặng cho tài sản. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không vi phạm đạo đức xã hội.

 

Điều này có nghĩa là:

  • Điều kiện thực hiện: Bên được tặng cho có thể phải thực hiện một nghĩa vụ nào đó để được nhận tài sản (thí dụ: hoàn thành nghĩa vụ tài chính hay điều kiện khác).
  • Hậu quả trong trường hợp không thực hiện: Nếu bên được tặng cho không thực hiện nghĩa vụ, bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Quy định pháp luật về hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự, hợp đồng tặng cho tài sản được phân chia thành hai loại:

  • Tặng cho động sản: Hợp đồng có hiệu lực ngay khi bên được tặng nhận tài sản, ngoại trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Tặng cho bất động sản: Cần phải lập thành văn bản và công chứng, có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu tài sản.

Tại Điều 457, hợp đồng tặng cho tài sản được xác định là sự thỏa thuận giữa các bên mà bên tặng cho giao tài sản của mình mà không yêu cầu đền bù.

Tặng cho tài sản có điều kiện là gì?

>>> Tham khảo: Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện

3. Các thành phần cần có trong hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện

Khi lập hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện, bạn cần chú ý đến các thành phần sau:

  • Thông tin các bên: Họ tên, địa chỉ, số giấy tờ tùy thân của bên tặng cho và bên nhận.
  • Thông tin tài sản: Loại tài sản (động sản hay bất động sản), địa chỉ, diện tích, đặc điểm cụ thể.
  • Điều kiện tặng cho: Nêu rõ nội dung và thời hạn thực hiện điều kiện, hậu quả pháp lý nếu không thực hiện.
  • Giá trị tài sản (nếu có): Nếu có yêu cầu thanh toán, cần đưa ra số tiền cụ thể và thời hạn thực hiện.

4. Hậu quả pháp lý khi không thực hiện điều kiện tặng cho

Nếu các bên không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng tặng cho tài sản, sẽ có một số hậu quả pháp lý như sau:

  • Trường hợp nghĩa vụ phải thực hiện trước: Nếu bên được tặng đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng không giao tài sản, bên tặng sẽ phải thanh toán cho bên nhận.
  • Trường hợp nghĩa vụ phải thực hiện sau: Nếu bên nhận không thực hiện nghĩa vụ sau khi nhận tài sản, bên tặng có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

5. Một số lưu ý khi tặng cho tài sản có điều kiện

Khi thực hiện hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện, cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Chọn lựa điều kiện hợp lý: Điều kiện tặng cho không thể cấm việc chuyển nhượng quyền sở hữu của bên nhận mà phải đảm bảo rằng bên tặng cho không hạn chế quyền sở hữu của bên nhận.
  • Chú ý đến tính hợp pháp: Điều kiện phải hợp pháp, không trái đạo đức xã hội.

Chẳng hạn, nếu bạn tặng cho một mảnh đất kèm điều kiện phải hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định, thì hợp đồng đó sẽ hợp lệ.

Tặng cho tài sản có điều kiện là gì?

>>> Giải đáp vấn đề: Tặng cho tài sản đang thế chấp có được không?

Tặng cho tài sản có điều kiện là một hình thức phổ biến nhưng lại cần sự chú ý từ cả hai bên để đảm bảo tính hợp pháp cũng như quyền lợi. Nếu bạn cần được tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ trong việc lập hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng để được hướng dẫn và hỗ trợ tận tình nhất.

>>> Tham khảo: Tặng cho tài sản riêng cần làm thủ tục gì?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục