Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

24/03/2025

Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là một quy trình quan trọng trong lĩnh vực bất động sản hiện nay. Để thực hiện việc này một cách hợp pháp và hiệu quả, người dân cần nắm rõ các bước và thủ tục liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về trình tự và thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, cùng với các điều kiện cần có để thực hiện việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

1. Khái niệm hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là một thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở chưa được hoàn thành. Căn cứ vào Điều 108 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và khoản 9 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở hình thành trong tương lai bao gồm những bất động sản (căn hộ chung cư hoặc nhà riêng lẻ) đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng. Điều này có nghĩa là khi hợp đồng được ký kết, dự án xây dựng nhà ở vẫn còn đang trong quá trình triển khai.

Do đó, hợp đồng này thường đi kèm với những cam kết của chủ đầu tư về tiến độ và chất lượng của công trình.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

>>> Xem thêm: Có lập di chúc đối với tài sản hình thành trong tương lai được không?

2. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 02/2022/NĐ-CP, để chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, các bên cần thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Có hợp đồng mua bán được lập hợp pháp: Hợp đồng mua bán phải được lập theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
  • Chưa nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản liên quan phải chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Hợp đồng không có tranh chấp: Hợp đồng chuyển nhượng không được có khiếu kiện hoặc tranh chấp đang được giải quyết.
  • Tài sản không bị kê biên hoặc thế chấp: Nhà ở được chuyển nhượng không thuộc diện bị kê biên hay đang thế chấp để đảm bảo nghĩa vụ của bất kỳ bên nào.

3. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở tương lai

Bước 1: Lập văn bản chuyển nhượng

Chi tiết lập văn bản: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần thống nhất và lập văn bản chuyển nhượng theo mẫu quy định.

Số lượng văn bản: Văn bản này phải được lập thành 06 bản như sau:

  • 02 bản lưu cho chủ đầu tư.
  • 01 bản nộp cho cơ quan thuế.
  • 01 bản nộp cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
  • 02 bản cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng lưu lại.

Lưu ý: Nếu văn bản này cần phải công chứng, các bên cũng cần lập thêm một bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 2: Công chứng văn bản chuyển nhượng

Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ bao gồm:

  • Các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
  • Bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư.
  • Giấy tờ chứng minh số tiền đã nộp cho chủ đầu tư.
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao (nếu có).

Trường hợp không bắt buộc công chứng: Nếu bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản, việc công chứng không bắt buộc, trừ khi các bên có nhu cầu.

Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận

Sau khi văn bản đã được công chứng, bên nhận chuyển nhượng nộp hồ sơ đến chủ đầu tư để đề nghị xác nhận việc chuyển nhượng. Hồ sơ này gồm:

  • 08 bản văn bản chuyển nhượng.
  • Giấy chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn/thẩm định giảm thuế.

Thời gian xác nhận: Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận trong vòng 05 ngày làm việc mà không thu bất kỳ khoản phí nào.

Bước 4: Các quyền và nghĩa vụ sau khi phê duyệt

Từ ngày văn bản chuyển nhượng được xác nhận, bên nhận chuyển nhượng chính thức có quyền và nghĩa vụ của bên mua đối với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký.

Nếu có trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi, bên chuyển nhượng cần nộp đầy đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

>>> Tìm hiểu: Thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ bao gồm những gi?

4. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở tương lai

Mẫu Hợp đồng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

....……..…., ngày ….. tháng ….. năm……….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN, HỢP ĐỒNG THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ

(Số: ……………./……………….)

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

- Căn cứ Nghị định số: ……../……../NĐ-CP ngày …. tháng .... năm ……….. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Kinh doanh bất động sản;

- Các căn cứ pháp luật khác .................................................................................................

 

Hai bên chúng tôi gồm:

 

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên A)

 

1. Trường hợp bên chuyển nhượng là cá nhân:

- Ông (Bà): ..............................................................................................

- CCCD/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……………………….. cấp ngày: ..../…. /…………, tại …………………………

- Địa chỉ nơi đăng ký cư trú: ......................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

- Điện thoại: …………………………… Fax (nếu có): ................................................

- Số tài khoản (nếu có): …………………………… Tại Ngân hàng: ..........................................................

- Mã số thuế (nếu có): ...............................................................................................

 

(Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc hợp đồng mua bán căn hộ là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng).

 

2. Trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức:

- Tên tổ chức: ............................................................................................................

- Mã số doanh nghiệp/Số quyết định thành lập: ........................................................

- Địa chỉ: ....................................................................................................................

- Người đại diện pháp luật ………………………………… Chức vụ: .........................................

- Số điện thoại: ......................................................................

- Email: ..................................................................................

 

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên B)

 

1. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân:

- Ông (Bà): ..............................................................................................

- CCCD/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……………………….. cấp ngày: ..../…. /…………, tại …………………………

- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

- Số điện thoại: ......................................................................

- Email: ..................................................................................

 

(Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng).

 

2. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức:

- Tên tổ chức: ............................................................................................................

- Mã số doanh nghiệp/Số quyết định thành lập: ........................................................

- Địa chỉ: ....................................................................................................................

- Người đại diện pháp luật ………………………………… Chức vụ: .........................................

- Số điện thoại: ......................................................................

- Email: ..................................................................................

 

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ với các nội dung sau đây:

 

Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán/hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ với các nội dung như sau:

 

1. Thông tin về hợp đồng mua bán/hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ:

a) Tên, số hợp đồng, ngày ký: ...................................................................................

b) Thông tin về Bên cho thuê mua căn hộ:

- Công ty ....................................................................................................................

(Ghi thông tin của Bên cho thuê mua căn hộ theo thông tin trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ)

c) Thông tin về Bên thuê mua căn hộ:

- Ông/Bà: ……………………………………….

(hoặc Công ty: ……………………………………………………………………………..)

(Ghi thông tin của Bên thuê mua căn hộ theo thông tin trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ)

 

2. Thông tin về căn hộ cho thuê mua (ghi đúng theo Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ)

a) Loại căn hộ: ...........................................................................................................

b) Mô tả các đặc điểm khác của căn hộ: ...................................................................

c) Diện tích: ………………………………….. m2 (ghi theo hợp đồng thuê mua)

d) Địa chỉ căn hộ: .......................................................................................................

đ) Hiện trạng căn hộ: .................................................................................................

e) Giá thuê mua: ………………………………… VND

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………)

(Ghi đúng theo Hợp đồng thuê mua)

g) Số tiền thuê mua đã nộp cho Bên cho thuê mua .......................................... VND

(Bằng chữ .................................................................................................................)

h) Số tiền thuê mua còn phải nộp cho Bên cho thuê mua ................................ VND

(Bằng chữ .................................................................................................................)

i) Hiện trạng pháp lý của căn hộ:

- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của: ...........................................................

- Giấy tờ pháp lý của căn hộ: .........................................................................

- Thời hạn giao nhận căn hộ: .........................................................................

k) Thời hạn thuê mua căn hộ (ghi theo đúng hợp đồng thuê mua)

- Thời hạn thuê mua: .....................................................................................

- Thời hạn nhận bàn giao căn hộ: ..................................................................

 

Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

 

1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Bản chính Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ số ………………, ký ngày …../……./…….. và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng thuê mua.

b) Bản chính các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua căn hộ cho Công ty          

c) Bản chính các văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng và bản chính chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng hợp đồng trước.

d) Bản sao có công chứng, chứng thực thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu, giấy đăng ký cư trú, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác ………………………. (của cá nhân chuyển nhượng); giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác ………………………….. (đối với tổ chức).

đ) Các giấy tờ liên quan khác: (do các bên thỏa thuận) ............................................

 

2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

 

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn (hoặc tại thời điểm): ......................................................

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản chuyển nhượng này.

 

3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

 

Điều 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

 

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ......................................................... VND

(Bằng chữ: ...........................................................................................................................)

 

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

a) Khoản tiền đã trả cho Bên cho thuê mua căn hộ (công ty ………………………...) theo hợp đồng thuê mua cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo) là: ……………VND (bằng chữ ………………………………………………………), bằng ………% giá trị hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ đã ký;

b) Các khoản tiền khác đã chi trả (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): .............................. VND

(Bằng chữ: ................................................................................................................)

 

2. Phương thức thanh toán:

a) Tiền thanh toán: là tiền Việt Nam đồng;

b) Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản hoặc hình thức thanh toán khác theo quy định của pháp luật.

 

3. Thời hạn thanh toán: ………………………………………. (do các bên tự thỏa thuận).

 

4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)   

 

Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí

 

Thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)       

 

Điều 5. Việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ và bàn giao căn hộ

 

1. Việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ và bàn giao căn hộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ của Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty ………..) là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua và là bộ phận không tách rời của hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ. Bên chuyển nhượng giữ 01 bản chính, bên nhận chuyển nhượng giữ 01 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua có xác nhận của Bên cho thuê mua (công ty …………………………………………………………….).

3. Kể từ thời điểm văn bản chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua có xác nhận của Bên cho thuê mua (công ty ………………………………………………..) thì:

- Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty …………….) và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên mua/Bên cho thuê mua (công ty …………..) để tiếp tục thực hiện Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ.

- Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

- Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua/bên thuê mua trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ.

- Bên B trở thành bên mua/bên thuê mua trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ.

- Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này; Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty …………) không có trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này giữa Bên A và Bên B.

 

4. Bàn giao căn hộ

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua được Bên cho thuê mua (công ty …………………………………….) xác nhận.

b) Việc bàn giao căn hộ phải được các bên lập thành biên bản.

c) Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận.

d) Các thỏa thuận khác (nếu có): (Các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)     

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

 

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng (nếu có) và thủ tục xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty ………..);

đ) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

e) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty …………..) để Bên bán/Bên cho thuê mua thực hiện việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng;

g) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua và theo quy định của pháp luật.

 

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 02 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định của pháp luật);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua căn hộ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng (nếu có) và thủ tục xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua (Công ty ………….);

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty ………….) để Bên bán/Bên cho thuê mua thực hiện việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng;

e) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

g) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Các thỏa thuận khác do hai bên thỏa thuận (nếu có)

 

...............................................................................................................................................

(Các thỏa thuận khác phải đảm bảo không trái luật, không trái đạo đức xã hội và không trái các quy định đã có trong văn bản này).

 

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

 

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng giải quyết được thì các bên có quyền yêu cầu cơ quan Tòa án mà các bên lựa chọn giải quyết theo quy định của pháp luật.

(Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phải đảm bảo không trái luật, không trái đạo đức xã hội và không trái các quy định đã có trong văn bản này).

 

Điều 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

 

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng (nếu có) và được chủ đầu tư dự án (Công ty …………….) xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua căn hộ.

 

Văn bản này được lập thành 06 bản (Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và 02 bản lưu tại chủ đầu tư (công ty ……….) và có giá trị pháp lý như nhau./.

 

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì đóng dấu)

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì đóng dấu)

 

 

CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng.

 

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và đề nghị chủ đầu tư (công ty …………………………..) xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này.

 

.................. ngày .... tháng .... năm ………

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Xác nhận của Bên bán, cho thuê mua ………………… (ghi tên công ty cho bán, cho thuê mua căn hộ ………………….)

(Chủ đầu tư chi xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này sau khi Bên B đã có biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế theo quy định của pháp luật)

 

Công ty ………. xác nhận ông (bà) …….. hoặc tổ chức: ………. là người/tổ chức đã mua/thuê mua căn hộ theo hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua căn hộ số ……. ngày... tháng ... năm …….. (hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua căn hộ theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày của ông (bà) hoặc tổ chức nếu là chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua từ lần thứ 02 trở đi), nay công ty …….. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua căn hộ giữa ông (bà) ……. hoặc tổ chức ………. và ông (bà) ……. hoặc tổ chức ……...

 

Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty …… sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) …….. hoặc tổ chức ……. và sẽ trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) ……hoặc tổ chức ….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua căn hộ số .... ngày …. tháng .... năm …….... đã ký với công ty chúng tôi.

 

.................. ngày .... tháng .... năm ………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

5. Quy định về bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai

Theo Điều 56 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014, chủ đầu tư phải được ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính đối với khách hàng. Cụ thể:

  • Yêu cầu bảo lãnh: Ngân hàng phải bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư nếu không bàn giao nhà theo tiến độ đã cam kết.
  • Hợp đồng bảo lãnh: Phạm vi, điều kiện, và phí bảo lãnh sẽ được các bên đàm phán và lập thành hợp đồng.
  • Trách nhiệm của ngân hàng: Nếu chủ đầu tư không thực hiện bàn giao nhà, bên bảo lãnh có trách nhiệm hoàn lại số tiền ứng trước và các khoản chi phí khác theo thỏa thuận.

Việc bảo lãnh là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi của bên mua, giúp họ giảm thiểu rủi ro tài chính khi thực hiện giao dịch.

6. Có thể chuyển nhượng nhiều lần không?

Luật Kinh doanh bất động sản 2023 cho phép chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai nhiều lần, miễn là đáp ứng đầy đủ điều kiện đã nêu. Mỗi lần chuyển nhượng cần đảm bảo rằng hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó đã được lưu giữ và hoàn tất thủ tục theo quy định.

Giấy chứng nhận từ cơ quan nhà nước: Bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng được ký kết sau cùng sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.

7. Những lưu ý cần thiết

  • Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai không áp dụng cho hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội.
  • Quy trình chuyển nhượng có thể được thực hiện nhiều lần, nhưng mỗi lần chuyển nhượng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và thủ tục pháp lý, nếu không sẽ không được công nhận bởi pháp luật.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

>>> Xem thêm: Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư: Quy trình, thủ tục và điều kiện cần biết.

Kết luận

Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là một quy trình pháp lý phức tạp, nhưng hoàn toàn có thể thực hiện một cách hợp pháp nếu người dân hiểu rõ về quy trình và các quy định của pháp luật.

Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc có thắc mắc về thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, đừng ngần ngại liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn tận tình!

>>> Hướng dẫn: Cách tính thuế đất nhà chung cư.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...