Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần: Hướng dẫn chi tiết và lưu ý

23/04/2025

Hợp đồng ủy quyền toàn phần là một trong những công cụ pháp lý thiết yếu, thường được sử dụng khi chủ sở hữu một quyền lợi nào đó không thể thực hiện hoặc cần sự hỗ trợ của một cá nhân hoặc tổ chức khác. Việc có một hợp đồng rõ ràng giúp bảo vệ quyền lợi cho cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Dưới đây là những thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần mà bạn cần lưu ý.

1. Khái niệm hợp đồng ủy quyền toàn phần

Hợp đồng ủy quyền toàn phần là thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên ủy quyền cho bên được ủy quyền thực hiện tất cả hoặc một số quyền và nghĩa vụ của mình trong một lĩnh vực nào đó. Loại hợp đồng này thường được sử dụng khi bên ủy quyền không thể thực hiện các quyền của mình do lý do bất khả kháng như công việc, sức khỏe hoặc đi công tác ở xa.

Lợi ích của hợp đồng ủy quyền toàn phần:

  • Tiết kiệm thời gian: Giúp bên ủy quyền không phải trực tiếp tham gia vào các hoạt động mà vẫn đảm bảo quyền lợi của mình.
  • Đảm bảo quyền lợi: Bên được ủy quyền có thể thực hiện nhiệm vụ một cách chính thức và hợp pháp, giúp bảo đảm quyền lợi lâu dài cho bên ủy quyền.
  • Giải quyết vấn đề khó khăn: Trong trường hợp bên ủy quyền không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình do hoàn cảnh thiên tai, bệnh tật…

2. Các trường hợp cần soạn thảo hợp đồng ủy quyền toàn phần

Có nhiều tình huống khác nhau mà một người có thể cần đến hợp đồng ủy quyền toàn phần:

  • Đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức: Khi một cá nhân thường xuyên vắng mặt và cần một người khác đại diện để thực hiện các giao dịch thương mại hoặc hành chính.
  • Thủ tục hành chính: Khi cá nhân không thể tự mình thực hiện các thủ tục liên quan như đăng ký kết hôn, khai sinh, hoặc cấp giấy tờ tùy thân.
  • Giao dịch bất động sản: Khi bên ủy quyền không thể tham gia vào việc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Trong trường hợp có sự ràng buộc pháp lý: Như là phản hồi trong tranh chấp pháp lý ở tòa án. Người tham gia tố tụng cần ủy quyền cho một luật sư hoặc người đại diện tham gia phiên tòa.

3. Nội dung chính của mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần cần phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên:
    • Người ủy quyền: Họ tên, CCCD, địa chỉ cư trú, quốc tịch, chức vụ (nếu là tổ chức).
    • Người được ủy quyền: Cũng cần cung cấp các thông tin tương tự.
  • Lý do ủy quyền: Nêu rõ lý do mà bên ủy quyền quyết định ủy quyền cho một bên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Điều này giúp xác định tính pháp lý của hợp đồng.
  • Phạm vi thẩm quyền: Xác định rõ ràng quyền hạn mà bên được ủy quyền có thể thực hiện, ví dụ như:
    • Ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng.
    • Thực hiện các giao dịch tài chính hoặc ngân hàng.
    • Đại diện tham gia trong các vụ kiện tụng.
  • Thời hạn ủy quyền: Thời gian hợp đồng có hiệu lực, thường sẽ là 01 năm kể từ ngày ký kết, trừ khi có thỏa thuận khác. Bên ủy quyền cũng có quyền chấm dứt hợp đồng bất kỳ lúc nào.
  • Điều khoản quyền và nghĩa vụ: Các bên cần nêu rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên theo các điều khoản quy định trong Bộ luật Dân sự 2015.
  • Điều khoản bồi thường (nếu có): Cần nêu rõ điều kiện và cách thức bồi thường trong trường hợp một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Tùy theo thỏa thuận, các bên có thể quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Các thỏa thuận khác: Bất kỳ nội dung thỏa thuận nào khác giữa hai bên nhưng không vi phạm pháp luật.

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất và những thông tin cần biết.

4. Quy trình soạn thảo hợp đồng ủy quyền toàn phần

  • Chuẩn bị hồ sơ: Trước khi soạn thảo, bên ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ liên quan, bao gồm:
    • Giấy tờ tùy thân của cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
    • Tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có).
    • Các giấy tờ khác liên quan đến mục đích thực hiện việc ủy quyền.
  • Soạn thảo hợp đồng: Sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn, điền các thông tin cần thiết theo hướng dẫn ở phần nội dung.
  • Kiểm tra pháp lý: Cần đảm bảo rằng nội dung hợp đồng không vi phạm quy định pháp luật và có tính hợp lệ.
  • Công chứng (nếu cần): Tùy theo tính chất của hợp đồng và quy định pháp luật, có thể yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền để tăng tính pháp lý.

5. Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số …..….. /HĐUQ

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …………. Tại ………………………………………………..

 

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ……………………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………………………………...

 

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

 

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông: …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Cùng vợ là bà:  …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người):

………………………………………………………………………………………………………...

 

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Các thành viên của hộ gia đình:

- Họ và tên: …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

*Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..……….

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập

 

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ………………………………………………………………..……………………………...

Quyết định thành lập số: …………………….., ngày …. tháng …. năm ……….., do ………………………………………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………, ngày …. tháng …. năm ……….., do ………………………………………cấp.

Số Fax: ………………………………. Số điện thoại: ……………………………

Họ và tên người đại diện: ………………………………… Chức vụ: …………………………..

Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

 

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là ..................……, kể từ ngày …. tháng …. năm ………..

 

ĐIỀU 3: THÙ LAO

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

 

2.Bên B có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

 

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ............ chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Các cam đoan khác….

 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ …………………………………………………………………...

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)


 

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)


 

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

 

Ngày …. tháng …. năm ……….. (Bằng chữ: .…………………………………………………..)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại ………………………………………………………………………………………

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………………., …………………………, (quận/huyện) ………...………….., thành phố ………………………..

 

CHỨNG THỰC

- Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là …………….....; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

- Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành .… bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, ….. trang), cấp cho:

  + Bên A .….. bản chính;

  + Bên B .….. bản chính;

  + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính. 

 

Số chứng thực.……….. , quyển số .…. TP/CC- .….

Người có thẩm quyền chứng thực

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


 

6. Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng ủy quyền toàn phần

  • Bằng văn bản: Hợp đồng ủy quyền nên được thực hiện dưới dạng văn bản để đảm bảo tính pháp lý.
  • Công chứng: Một số trường hợp yêu cầu công chứng hợp đồng để bảo vệ quyền lợi cho các bên liên quan.
  • Đồng ý của bên được ủy quyền: Cần xác minh rõ ràng rằng bên được ủy quyền đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng và không có yếu tố ép buộc.
  • Kiểm tra pháp lý: Rà soát lại nội dung hợp đồng để đảm bảo không vi phạm các quy định pháp luật liên quan.
  • Nguyên tắc minh bạch: Các nội dung trong hợp đồng cần phải rõ ràng và minh bạch để tránh các tranh chấp về sau.
  • Cần lưu ý đến quyền ủy quyền lại: Cần quy định rõ bên được ủy quyền có quyền ủy quyền lại cho bên thứ ba hay không.
  • Thời gian và cách thức thông báo: Quy định rõ về thông báo giữa các bên khi có thay đổi trong hợp đồng hoặc khi muốn chấm dứt hợp đồng.
  • Điều kiện chấm dứt hợp đồng: Cần nêu rõ các điều kiện chấm dứt hợp đồng để bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên.

7. Câu hỏi thường gặp

Hỏi: Hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần gồm những gì?

Hồ sơ thường bao gồm:

  • Giấy tờ tùy thân của người ủy quyền và bên được ủy quyền.
  • Tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có).
  • Giấy tờ chứng thực khác theo yêu cầu của pháp luật.

Hỏi: Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, không phải tất cả các hợp đồng ủy quyền đều yêu cầu công chứng, tuy nhiên để bảo vệ quyền lợi và tăng tính pháp lý, nên thực hiện công chứng đối với hợp đồng liên quan đến tài sản.

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

>>> Tìm kiếm: Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền thực hiện ở đâu?

Kết luận

Hợp đồng ủy quyền toàn phần là một công cụ hữu ích và cần thiết trong nhiều trường hợp, giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch. Để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong các giao dịch, việc soạn thảo hợp đồng cần thực hiện cẩn thận, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật và bảo đảm các điều khoản rõ ràng.

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn hoặc cần hỗ trợ trong việc soạn thảo mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần hoặc có bất kỳ thắc mắc nào khác, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện các giao dịch một cách hợp pháp và hiệu quả nhất.

>>> Xem thêm: Hợp đồng ủy quyền mua bán đất có thời hạn bao lâu?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục