Việc lập di chúc thừa kế đất cho con cái là một biểu hiện rõ nét của trách nhiệm và tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái. Di chúc không chỉ là một văn bản pháp lý đơn thuần, mà còn là cầu nối giữa các thế hệ trong việc kế thừa và bảo vệ tài sản. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn về mẫu di chúc thừa kế đất cho con, từ quy định cho đến cách thực hiện để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của di chúc.
1. Di chúc thừa kế đất là gì?
Di chúc thừa kế đất là văn bản pháp lý được lập ra nhằm chuyển giao quyền sử dụng đất của người lập di chúc cho con cái hoặc những người thừa kế khác sau khi họ qua đời. Theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân về việc chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
2. Các yêu cầu pháp lý đối với mẫu di chúc thừa kế đất
2.1. Quy định về hình thức di chúc
Theo quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc cần được lập thành văn bản. Có hai hình thức di chúc chính:
- Di chúc bằng văn bản: Thường được sử dụng và cũng là hình thức phổ biến trong thực tiễn.
- Di chúc miệng: Áp dụng trong trường hợp không thể lập di chúc bằng văn bản, nhưng cần có hai người làm chứng và phải được công chứng trong vòng 5 ngày.
2.2. Điều kiện để di chúc thừa kế đất có hiệu lực
Để di chúc có hiệu lực pháp luật, cần đáp ứng một số điều kiện cụ thể:
- Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối hay cưỡng ép.
- Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức di chúc phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung cần có trong mẫu di chúc thừa kế đất cho con
3.1. Cấu trúc của di chúc
Di chúc thừa kế đất cho con cần có các nội dung cơ bản như sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc: Giúp xác định thời điểm thực hiện lập di chúc.
- Thông tin đầy đủ của người lập di chúc: Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số Căn cước công dân (CCCD), địa chỉ thường trú.
- Thông tin người thừa kế: Chi tiết về họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ người thừa kế.
- Di sản thừa kế: Cụ thể về tài sản, bao gồm thông tin về quyền sử dụng đất (diện tích, vị trí, số thửa đất, nguồn gốc sử dụng đất,…) và các tài sản khác như nhà cửa.
- Ý nguyện của người lập di chúc: Có thể ghi chú về các điều mong muốn cho con cái và gia đình khi sử dụng tài sản.
>>> Tìm hiểu: Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc.
3.2. Hướng dẫn viết di chúc thừa kế đất cho con
Cách làm di chúc thừa kế đất cho con nên được thực hiện theo các bước sau:
- Ghi ngày tháng: Đảm bảo rằng di chúc được lập vào một thời điểm rõ ràng, dễ xác nhận.
- Thông tin của người lập di chúc: Ghi đầy đủ và chính xác các thông tin cá nhân như họ tên, CCCD, địa chỉ.
Nội dung di chúc:
- Ghi rõ các thông tin chi tiết về tài sản như diện tích, vị trí, số hiệu thửa đất, quy hoạch nếu có.
- Thông tin của người nhận thừa kế (con cái) cần cụ thể và đầy đủ.
- Cam kết và ý nguyện: Có thể ghi chú thêm về những mong muốn cụ thể cho việc sử dụng di sản.
- Ký tên và giữ gìn di chúc: Di chúc cần phải được ký tên bởi người lập và bảo quản một cách an toàn.
4. Mẫu di chúc thừa kế đất cho con
Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai, tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DI CHÚC
Tại Phòng Công chứng số .................. thành phố ………………………………………………
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),
1. Trường hợp một người lập Di chúc:
Tôi là (ghi rõ họ và tên): ................................................... Sinh ngày: ..................................
CCCD số: ………………… Cấp ngày: …. / .… / ………. Tại: ………………………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú):
...............................................................................................................................................
2. Trường hợp vợ chồng lập Di chúc:
Tôi là (ghi rõ họ và tên): ................................................... Sinh ngày: ..................................
CCCD số: ………………… Cấp ngày: …. / .… / ………. Tại: ………………………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú):
...............................................................................................................................................
Cùng vợ là Bà: ................................................................. Sinh ngày: ..................................
CCCD số: ………………… Cấp ngày: …. / .… / ………. Tại: ………………………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú):
...............................................................................................................................................
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:
Tôi là người đứng tên sở hữu nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở số ………. do ……………………………. cấp ngày ……………………
Cụ thể như sau: (Ghi rõ nội dung về nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi tôi qua đời thì tài sản thuộc quyền sở hữu của tôi trong quyền sở hữu nhà ở và đất ở nêu trên sẽ được để lại cho: (Ghi rõ họ tên, năm sinh, CCCD, hộ khẩu thường trú của người được hưởng di sản)
(Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản)
3. Trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ: thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ.
4. Trường hợp Di chúc có người làm chứng
Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là :
(1) Ông (Bà): .................................................................... Sinh ngày: ..................................
CCCCD số: ………………… Cấp ngày: …. / .… / ………. Tại: ………………………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú):
...............................................................................................................................................
(2) Ông (Bà): .................................................................... Sinh ngày: ..................................
CCCCD số: ………………… Cấp ngày: …. / .… / ………. Tại: ………………………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú):
...............................................................................................................................................
Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.
|
|
5. Hiệu lực của di chúc
Di chúc sẽ có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế, tức là khi người lập di chúc qua đời, theo quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015. Tuy nhiên, di chúc sẽ không có hiệu lực nếu:
- Người thừa kế chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc.
- Di sản không còn vào thời điểm mở thừa kế.
- Bản di chúc sau cùng sẽ có quyền ưu tiên nếu có nhiều bản di chúc.
6. Quy trình lập di chúc thừa kế đất cho con
Lập một di chúc thừa kế đất cho con không chỉ cần tuân thủ quy định pháp lý mà còn cần sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ phía người lập. Dưới đây là quy trình chi tiết để lập di chúc:
- Xác định rõ tài sản: Người lập cần phải biết rõ về tài sản mà mình sẽ để lại.
- Xác định người nhận: Lựa chọn thông tin cụ thể về người sẽ nhận di sản.
- Thảo luận với gia đình: Đảm bảo rằng mọi người trong gia đình hiểu và không gây nên tranh chấp trong tương lai.
- Lập và ký kết di chúc: Soạn thảo di chúc và ký tên trực tiếp. Để tăng cường tính pháp lý, nên thực hiện tại văn phòng công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
7. Những lưu ý khi lập di chúc thừa kế đất cho con
- Cần trung thực và rõ ràng trong việc viết di chúc.
- Phát hiện và sửa chữa sai sót: Di chúc cần ghi rõ nếu có sự sửa chữa, tẩy xóa, và phải có chữ ký xác nhận.
- Sự can thiệp: Nên tránh sự can thiệp từ bên ngoài và chỉ thực hiện di chúc khi mình hoàn toàn minh mẫn và tự nguyện.
>>> Giải đáp: Chia thừa kế khi đất không có sổ đỏ được không?
Kết luận
Việc lập mẫu di chúc thừa kế đất cho con không những giúp bạn đảm bảo quyền lợi tài sản cho con cái mà còn thể hiện đường lối và tôn trọng ý nguyện của người lập. Hy vọng bài viết này mang đến cho bạn thông tin mới mẻ và hữu ích trong việc thực hiện di chúc thừa kế đất.
Khi cần hỗ trợ trong việc lập di chúc thừa kế đất, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp để được tư vấn và hỗ trợ tận tình.
>>> Hướng dẫn: Mẫu di chúc viết tay không cần công chứng.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com