Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất: Quy định, thủ tục và mẫu hợp đồng mới nhất

15/11/2024

Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là một trong những tài liệu pháp lý quan trọng trong lĩnh vực bất động sản. Bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, bao gồm các quy định pháp lý cần thiết và các thủ tục thực hiện. Đặc biệt, bạn sẽ tìm thấy mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất, giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính hợp pháp cho giao dịch. Hãy nắm vững thông tin này để bảo vệ quyền lợi của mình trong các giao dịch bất động sản!

1. Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng (người bán) và bên nhận chuyển nhượng (người mua) về việc chuyển giao quyền sở hữu một tài sản bất động sản cụ thể, đi kèm với quyền sử dụng đất. Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có thể được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính hợp pháp.

2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

Theo quy định tại Luật Đất đai 2024, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực khi:

  • Hợp đồng được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên.
  • Hợp đồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Các bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng.

Điều này có nghĩa là, mặc dù hợp đồng có thể được lập và ký, nhưng chỉ khi có sự xác nhận của công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng mới được coi là có hiệu lực và có giá trị pháp lý.

3. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là quá trình mà cơ quan công chứng xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng này. Công chứng giúp bảo vệ quyền lợi của các bên trong giao dịch, đồng thời tạo ra sự tin tưởng cho giao dịch bất động sản. Theo quy định của pháp luật, hợp đồng có thể được công chứng tại các Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng tại nơi có bất động sản.

Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng mua bán - chuyển nhượng nhà đất

4. Hợp đồng công chứng mua bán đất có giá trị bao lâu?

Giá trị pháp lý của hợp đồng công chứng mua bán đất không giới hạn thời gian, nghĩa là nó có giá trị vô thời hạn cho đến khi:

  • Hợp đồng bị hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên.
  • Một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng dẫn đến việc các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
  • Quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận được cấp cho bên mua.

Điều này đồng nghĩa với việc, khi hợp đồng được công chứng, các bên có thể an tâm thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận mà không lo lắng về vấn đề thời hạn hiệu lực.

5. Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Theo Luật Đất đai 2024, các bên có quyền lựa chọn giữa việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cả hai hình thức này đều có giá trị pháp lý như nhau và không phân biệt. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn về mặt pháp lý, thường thì các bên sẽ lựa chọn công chứng tại Văn phòng công chứng tư hoặc Phòng công chứng của Nhà nước.

6. Nơi công chứng và chứng thực hợp đồng

Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất

>>> Tìm hiểu về: Thủ tục công chứng Hợp đồng Mua bán, chuyển nhượng nhà đất

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Dưới đây là mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP, bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……., ngày... tháng... năm...

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ……./…….

 

Căn cứ vào:

- Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;

- Nghị định số ..../…../NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

 

Hai bên chúng tôi gồm:

 

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

- Tên tổ chức: .................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ..

- Người đại diện theo pháp luật: ………………………. Chức vụ: .........................

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ……………………………………

Mã số thuế: ...................................................................................................

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

- Tên tổ chức, cá nhân: ...................................................................................

- CMND/CCCD/Thẻ căn cước số: ……………… cấp ngày:....../….../……, tại .......................

- Nơi đăng ký cư trú: .......................................................................................

- Điện thoại liên hệ: …………………………….

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

 

Điều 1. Thông tin về diện tích đất chuyển nhượng

1. Đặc điểm thửa đất:

- Diện tích: ………………………/……………………… m2 (Bằng chữ: ………………………)

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Thửa đất số: .............................................................................................

- Tờ bản đồ số: ...........................................................................................

- Hình thức sử dụng:

+) Sử dụng riêng: ………………………m2;

+) Sử dụng chung: ………………………m2;

- Mục đích sử dụng: .......................................................................................

- Thời hạn sử dụng: .......................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng: ......................................................................................

- Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..............................................

 

2. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất (nếu có) như sau:

- Mật độ xây dựng: ..........................................................................................

- Số tầng cao của công trình xây dựng: ............................................................

- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ....................................................

- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt: ..............................................

Điều 2. Giá chuyển nhượng

1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: ……………đồng (Bằng chữ: ……………..).

2. Giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế VAT (nếu có).

Điều 3. Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam qua ngân hàng hoặc hình thức khác.

2. Thời hạn thanh toán: …………………..

Điều 4. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng

1. Việc bàn giao quyền sử dụng đất phải được lập thành biên bản.

2. Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền.

Điều 5. Trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí

1. Về trách nhiệm nộp thuế theo quy định: ...........................................................

2. Về trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định: ..................................................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng:

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên chuyển nhượng thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

d) Thanh toán cho bên chuyển nhượng đúng hạn và số tiền đã thỏa thuận;

e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Hai bên thống nhất các hình thức xử lý vi phạm hợp đồng trong trường hợp chậm trễ thanh toán hoặc bàn giao đất.

2. Nếu bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán nhưng bên chuyển nhượng chậm bàn giao đất quá thời hạn, bên chuyển nhượng phải chịu phạt vi phạm.

3. Nếu bên chuyển nhượng không thực hiện đúng thỏa thuận về thủ tục bàn giao hoặc quyền sử dụng đất thì phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận chuyển nhượng.

Điều 8. Cam kết của các bên

1. Bên chuyển nhượng cam kết:

a) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 hợp đồng này không thuộc diện đã chuyển nhượng cho người khác;

b) Quyền sử dụng đất đã được thiết lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho bên nhận chuyển nhượng.

 

2. Bên nhận chuyển nhượng cam kết:

a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

b) Sẽ cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của bên chuyển nhượng để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản;

b) Bên nhận chuyển nhượng không thanh toán đúng hạn;

c) Bên chuyển nhượng không bàn giao đất đúng thời hạn;

d) Sự kiện bất khả kháng khiến một bên không thể thực hiện nghĩa vụ.

 

2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng sẽ được thỏa thuận cụ thể giữa hai bên.

Điều 10. Sự kiện bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận các trường hợp như chiến tranh, thiên tai, thay đổi quy định pháp luật, và các tình huống khác được coi là sự kiện bất khả kháng.

2. Các bên cam kết thông báo kịp thời về sự kiện bất khả kháng và không bị coi là vi phạm hợp đồng khi không thể thực hiện nghĩa vụ trong thời gian này.

Điều 11. Thông báo

1. Các bên cần thống nhất địa chỉ thông báo của nhau.

2. Hình thức thông báo có thể qua thư, fax, email hoặc phương thức khác mà các bên thỏa thuận.

Điều 12. Các thỏa thuận khác

Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại hợp đồng, hai bên có thể thỏa thuận thêm những nội dung khác, nhưng các nội dung này phải không trái với các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

1. Hai bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể về phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.

2. Trong trường hợp không thể giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, các bên có thể đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Mọi chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp sẽ được các bên thỏa thuận hoặc theo quyết định của Tòa án.

Điều 14. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ ghi trong hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành ... bản, mỗi bên giữ ... bản có giá trị pháp lý như nhau.

4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều khoản của hợp đồng này không còn hiệu lực do pháp luật thay đổi hoặc bị Tòa án tuyên bố là không hợp lệ, các điều khoản còn lại vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành.

Điều 15. Cam kết chung

Các bên cam kết rằng thông tin, tài liệu được cung cấp cho nhau là chính xác, đầy đủ. Nếu một bên cung cấp thông tin sai lệch dẫn đến thiệt hại cho bên kia, bên cung cấp thông tin sai lệch có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Điều 16. Các điều khoản khác

1. Các vấn đề không được quy định trong hợp đồng này sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của các bên, việc sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện các bên.

 

ĐẠI DIỆN CÁC BÊN KÝ TÊN

(Chức vụ, tên, chữ ký)

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

…………………………… 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

……………………………………

>>> Tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng mua bán nhà mới nhất

Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất

Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là một văn bản pháp lý không thể thiếu trong các giao dịch bất động sản. Việc nắm rõ các quy định và thủ tục liên quan đến hợp đồng này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn trong quá trình chuyển nhượng.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, hãy liên hệ tới Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tận tâm và chuyên nghiệp, giúp bạn hoàn tất mọi thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đừng ngần ngại gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn chi tiết!

>>> Tìm hiểu: Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy:  Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Chứng thực điện tử như thế nào?

Chứng thực điện tử như thế nào?

Trong thời đại số hóa hiện nay, chứng thực điện tử đang trở thành một phần quan trọng trong việc xác thực thông tin và bảo mật giao dịch trực tuyến.

Sao y bản chính giấy tờ: Tất cả những điều cần biết

Sao y bản chính giấy tờ: Tất cả những điều cần biết

Trong các giao dịch và thủ tục hành chính, việc sử dụng sao y bản chính giấy tờ là một yêu cầu phổ biến. Sao y bản chính không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp của tài liệu mà còn bảo vệ quyền lợi của cá nhân và tổ chức.

Bản sao giấy tờ có thời hạn bao lâu?

Bản sao giấy tờ có thời hạn bao lâu?

Có nhiều người còn băn khoăn về bản sao giấy tờ có thời hạn bao lâu, khi loại giấy tờ này quan trọng không thể thiếu trong các giao dịch và thủ tục hành chính.