Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

25/03/2025

Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại là một trong những giao dịch quan trọng trong lĩnh vực bất động sản tại Việt Nam. Để tiến hành hoạt động này, các bên liên quan cần nắm rõ quy trình, điều kiện và các quy định pháp luật liên quan để thực hiện giao dịch một cách hợp pháp và hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quát về quy trình chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại và các quy định pháp lý liên quan.

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Nhà ở 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020): Đây là văn bản pháp lý quan trọng quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến nhà ở thương mại.
  • Nghị định 99/2015/NĐ-CP: Hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở.
  • Nghị định 30/2021/NĐ-CP: Sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP.
  • Thông tư 19/2016/TT-BXD: Cung cấp hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện các quy định của Luật Nhà ở.

2. Định nghĩa và phân loại nhà ở thương mại

Theo Điều 3, Khoản 4 của Luật Nhà ở 2014, nhà ở thương mại được định nghĩa là nhà ở được đầu tư xây dựng nhằm mục đích bán, cho thuê hoặc cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

Nhà ở thương mại có thể được chia thành hai loại:

  • Căn hộ chung cư: Được xây dựng theo kiểu căn hộ khép kín, có diện tích sàn căn hộ theo tiêu chuẩn quy định.
  • Nhà ở riêng lẻ: Được xây dựng theo quy hoạch chi tiết và thiết kế đã được phê duyệt.

3. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Theo Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD, điều kiện chuyển nhượng hợp đồng như sau:

  • Bên chuyển nhượng:
    • Tổ chức hoặc cá nhân đã mua nhà ở từ chủ đầu tư và chưa nhận bàn giao hoặc đã nhận bàn giao nhà ở.
    • Không được nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Bên nhận chuyển nhượng:
    • Phải là tổ chức hoặc cá nhân có đủ năng lực pháp luật để tham gia giao dịch.
    • Có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng này cho tổ chức, cá nhân khác trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp.
  • Đối tượng hợp đồng: Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở chỉ được thực hiện theo từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ. Nếu hợp đồng mua bán có nhiều nhà ở, toàn bộ số nhà phải được chuyển nhượng; nếu chỉ chuyển nhượng một hoặc một số căn cụ thể, bên chuyển nhượng phải lập lại hợp đồng mua bán hoặc phụ lục hợp đồng với chủ đầu tư.

Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

>>> Tìm hiểu: Thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ bao gồm những gì?

4. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Bước 1: Lập văn bản chuyển nhượng

Cả hai bên cần thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo quy định trong Điều 34 của Thông tư 19/2016/TT-BXD. 

Nội dung văn bản chuyển nhượng cần có:

  • Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
  • Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư.
  • Giá chuyển nhượng, thời hạn và phương thức thanh toán.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Các thỏa thuận khác liên quan đến giải quyết tranh chấp.

Bước 2: Công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng

Nếu bên chuyển nhượng không phải là doanh nghiệp bất động sản, việc chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan chức năng.

Hồ sơ đề nghị công chứng/chứng thực bao gồm:

  • 07 bản chính văn bản chuyển nhượng.
  • Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư.
  • Các giấy tờ chứng thực cá nhân của bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng.

Nếu bên chuyển nhượng là doanh nghiệp bất động sản, việc công chứng hoặc chứng thực không bắt buộc mà do các bên thỏa thuận.

Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận

Sau khi hoàn tất các nghĩa vụ thuế và lệ phí, bên nhận chuyển nhượng cần nộp bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng.

Hồ sơ bao gồm:

  • 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
  • Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.
  • Biên lai nộp thuế.
  • Các giấy tờ chứng nhận năng lực pháp nhân của bên nhận chuyển nhượng.

Bước 4: Nhận xác nhận từ chủ đầu tư

Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận trong thời gian tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 5: Hoàn thiện nghĩa vụ pháp lý

Sau khi nhận xác nhận, bên chuyển nhượng cần hoàn tất các nghĩa vụ pháp lý còn lại, bao gồm việc nộp phí chuyển nhượng cho cơ quan thuế.

Bước 6: Đăng ký quyền sở hữu

Bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, bao gồm các giấy tờ theo quy định của pháp luật.

Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

>>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.

5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Mẫu Hợp đồng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

....……..…., ngày ….. tháng ….. năm……….

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;

- Các căn cứ pháp luật khác .................................................................................................

 

Hai bên chúng tôi gồm:

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên A)

- Ông (Bà): .............................................................................

(Nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ chức).

- Số CCCD: …………………... do  ……………………………., cấp ngày ..............................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................

- Số điện thoại liên hệ: .........................................

- Số tài khoản (nếu có): ………………………….. tại ngân hàng ...........................................

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên B)

- Ông (Bà): .............................................................................

(Nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ chức).

- Số CCCD: …………………... do  ……………………………., cấp ngày ..............................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................

- Số điện thoại liên hệ: .........................................

- Số tài khoản (nếu có): ………………………….. tại ngân hàng ...........................................

 

Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận các nội dung sau đây:

 

Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:

 

1. Tên, số hợp đồng, phụ lục hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày ………………… nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi) .....................................

2. Bên bán nhà ở: (Chủ đầu tư) Công ty ...............................................................................

3. Loại nhà ở: …………………….., tại dự án: ......................................................................;

4. Địa chỉ nhà ở: ....................................................................................................................

5. Biên bản bàn giao nhà ở (nếu có);

6. Giá bán .............................. (Bằng chữ: ...........................................................................)

7. Số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư: ...................................................................

8. Trường hợp Bên A đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư và thanh toán hết tiền cho chủ đầu tư thì cần ghi rõ số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư.

 

Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

 

1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty ..........................................................................

2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở với chủ đầu tư kèm theo hóa đơn VAT (nếu có).

3. Các giấy tờ khác: ..............................................................................................................

4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này: ..................................................

 

Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

 

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………………………đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….)

 

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

- Khoản tiền mà Bên A đã thanh toán cho Chủ đầu tư theo hóa đơn (phiếu thu) là: …………………. đồng (Bằng chữ: ………….……………………………………………..), bằng ………. % giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư.

- Các Khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả có liên quan đến nhà ở chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): …………………… đồng (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………..)

 

2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền đồng Việt Nam (trả qua tài Khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt ………………………………………………)

3. Thời hạn thanh toán: .........................................................................................................

 

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

 

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác, không có thế chấp …………………….…;

c) Bàn giao hồ sơ theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi;

d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và thực hiện việc xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng với Chủ đầu tư;

đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;

g) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

 

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng này (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);

b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thỏa thuận;

c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư và được coi như bên mua nhà ở kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại chủ đầu tư vào văn bản này;

đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;

e) Các quyền và nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại,…)………………………….

 

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

 

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6: Hiệu lực của văn bản chuyển nhượng hợp đồng

 

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời Điểm đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:

a) Được ký đầy đủ bởi các bên;

b) Được công chứng hoặc chứng thực (nếu thuộc diện bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định);

c) Được chủ đầu tư xác nhận.

 

Văn bản này được lập thành 07 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 03 bản lưu tại chủ đầu tư.

BÊN A

(Ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)

 

 

BÊN B

(Ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng hoặc UBND …………………… chứng nhận hoặc chứng thực:

Các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thỏa thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức) ……………………. là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số …… ngày …. tháng .... năm ………. ký với chủ đầu tư …………… (hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày …. tháng .... năm ………. của ông (bà) hoặc tổ chức ……………….. nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức ……………………………

 

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị chủ đầu tư ……………… xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.

 

….…….., ngày …. tháng .... năm ………. 

CÔNG CHỨNG VIÊN HOẶC NGƯỜI CHỨNG THỰC

(Ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Xác nhận của chủ đầu tư …….. (ghi tên công ty bán nhà …………………….)

 

Công ty ………………………………………….. xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức): ……………………………. là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số ………………. ngày …. tháng .... năm ………. (hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày …. tháng .... năm ……….  của ông (bà) hoặc tổ chức ………………, nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty ......................................................... xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức ……………………………… và ông (bà) hoặc tổ chức ……………………….

 

Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty ……………………………………………. sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức ………………………….. theo thông tin ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số …………………… đã ký với công ty./.

 

….…….., ngày …. tháng .... năm ………. 

ĐẠI DIỆN CÔNG TY

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

6. Lưu ý quan trọng

  • Trong trường hợp văn bản chuyển nhượng đã thực hiện trước khi Thông tư có hiệu lực mà chưa được cấp Giấy chứng nhận, văn bản chuyển nhượng cần được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
  • Nếu không có tranh chấp, sau 60 ngày kể từ ngày niêm yết công khai tại cơ quan có thẩm quyền, bên nhận chuyển nhượng có thể được cấp Giấy chứng nhận.

Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

>>> Tham khảo: Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất: Quy định, thủ tục và mẫu hợp đồng mới nhất.

Kết luận

Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại là một quá trình pháp lý quan trọng, đòi hỏi các bên phải nắm rõ các điều kiện và quy trình thực hiện. Để đảm bảo giao dịch diễn ra thuận lợi và hợp pháp, các bên nên tìm hiểu kỹ về các quy định trong pháp luật và tham khảo ý kiến từ các chuyên gia trong lĩnh vực bất động sản.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ trong quá trình làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong các vấn đề liên quan đến bất động sảncông chứng giúp bạn thực hiện giao dịch một cách thuận lợi nhất.

>>> Phân biệt: Hợp đồng chuyển nhượng và hợp đồng mua bán nhà đất: Khác nhau như thế nào?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...