Phí Công Chứng Mới Nhất - VPCC Nguyễn Huệ

05/03/2021

Khi yêu cầu công chứng tại Văn phòng công chứng hay Phòng công chứng, người yêu cầu công chứng phải nộp phí công chứng. Dưới đây, Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ tổng hợp tất cả các mức phí công chứng mới nhất.

Thế nào là phí công chứng?

Phí công chứng theo quy định tại Điều 56 Luật Công chứng là khoản phí người yêu cầu công chứng phải nộp khi làm thủ tục công chứng, bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu trữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định tại Thông tư 91/TTLT/BTP-BTC.

ổng hợp các loại phí công chứng

Các loại phí công chứng mới nhất đang được áp dụng

Để xác định được mức phí công chứng mà người yêu cầu công chứng cần phải nộp, chúng ta căn cứ vào:

- Thông tư 257/2016/TT-BTC

- Thông tư 111/2017/TT-BTC

I. Phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể:

1. Mức thu phí đối với các hợp đồng, giao dịch dưới đây được tính

STT

Loại hợp đồng, giao dịch

Căn cứ tính

1

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Tính trên giá trị quyền sử dụng đất

2

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất

Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất

3

Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác

Tính trên giá trị tài sản

4

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản

Tính trên giá trị tài sản

5

Hợp đồng vay tiền

Tính trên giá trị khoản vay

6

Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản

Tính trên giá trị tài sản

Lưu ý: Trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay

7

Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh

Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng được tính cụ thể như sau:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

2. Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

(tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40.000 đồng

2

Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng

80.000 đồng

3

Từ trên 100 triệu đồng - 1 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng

800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

3. Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:

STT

Giá trị tài sản

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 5 tỷ đồng

90.000

2

Từ 5 tỷ đồng - dưới 20 tỷ đồng

270.000

3

Trên 20 tỷ đồng

450.000

Lưu ý:

- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó.

- Trường hợp, giá trị quyền sử dụng đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước quy định thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng

=

Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch

x

Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định

II. Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp cụ thể sau đây:

STT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40.000

2

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100.000

3

Công chứng hợp đồng ủy quyền

50.000

4

Công chứng giấy ủy quyền

20.000

5

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

40.000

6

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25.000

7

Công chứng di chúc

50.000

8

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20.000

9

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40.000

III. Phí nhận lưu trữ di chúc

Phí nhận lưu trữ di chúc là 100.000 đồng/ trường hợp.

IV. Phí cấp bản sao văn bản công chứng 

Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở đi, mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.

V. Phí công chứng bản dịch

10.000 đồng/trang với bản dịch thứ nhất

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở đi thu:

- 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2;

- Từ trang thứ 3 trở đi thu 3.000 đồng/trang, tối đa không quá 200 nghìn đồng/ bản.

Trên đây là tổng hợp những mức phí công chứng mà người yêu cầu công chứng cần phải nộp cho tổ chức hoạt động công chứng. Tại Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ, chúng tôi thực hiện công chứng nhanh chóng, mức phí công chứng thu theo đúng quy định của pháp luật. Hơn nữa, mức thù lao công chứng cũng rất hợp lý. 

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp ở trên, giúp bạn đọc có được những thông tin hữu ích về các mức phí công chứng.

 

Tin liên quanTin liên quan

Tin mới cập nhậtTin mới cập nhật

MUA BÁN NHÀ ĐẤT

MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Nhà đất là một trong những tài sản giá trị lớn, là nơi an cư lâu dài và cũng là một khoản “đầu tư” quan trọng đối với mỗi người. Việc hiểu biết những kiến thức cơ bản khi mua bán nhà đất là một trong ...

Phí công chứng mới cập nhật 2024, [tổng hợp các loại phí hợp đồng, giao dịch]

Phí công chứng mới cập nhật 2024, [tổng hợp các loại phí hợp đồng, giao dịch]

Hiện nay, phí công chứng được áp dụng chung đối với phòng công chứng và văn phòng công chứng. Vậy, công chứng hết bao nhiêu tiền? Biểu phí công chứng mới nhất năm 2023. Trách nhiệm nộp phí công chứng của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng? Bài viết dưới đây, sẽ trả lời tất cả các câu hỏi thắc mắc trên của các bạn.