Trong thời đại hiện nay, không phải ai cũng có đủ thời gian để tự mình đi thực hiện tất cả các giao dịch liên quan đến quyền lợi của bản thân. Vậy việc ủy quyền cho người khác nhân danh bản thân thực hiện những công việc cụ thể theo pháp luật được quy định ra sao? Phí công chứng hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền hiện nay được quy định như thế nào? Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
>>> Xem thêm: Công chứng ủy quyền mua bán ô tô có cần sự có mặt chủ xe không?
1. Ủy quyền là gì? Thời hạn của giấy ủy quyền?
Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh cho bên ủy quyền. Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật mà quyền đại diện sẽ được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).
2. Khái niệm hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ cần phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Giấy uỷ quyền là một hình thức đại diện uỷ quyền cho chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện. Trong đó người uỷ quyền được chỉ định người uỷ quyền đại diện cho mình thực hiện công việc tại giấy uỷ quyền. Người được uỷ quyền sẽ chỉ thực hiện công việc ở trong giấy uỷ quyền. Giấy uỷ quyền chỉ được thừa nhận trong thực tế, không có bất kỳ văn bản pháp luật nào quy định điều này.
3. Phân biệt giữa hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền
Tiêu chí |
Giấy ủy quyền |
Hợp đồng ủy quyền |
Định nghĩa |
Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc viết trong giấy ủy quyền. |
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. |
Chủ thể |
Người ủy quyền |
Bao gồm người ủy quyền và người được ủy quyền |
Bản chất |
Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền |
Là hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên |
Giá trị thực hiện |
- Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền. - Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy |
- Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền - Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có) |
Thời hạn ủy quyền |
Do người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định |
Do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền. |
4. Phí công chứng hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền
4.1. Phí công chứng
Phí công chứng hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền được pháp luật xác định không dựa theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Theo khoản 3 điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức phí công chứng hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền được quy định như sau:
STT |
Loại việc |
Mức thu (đồng/ trường hợp) |
1 |
Công chứng hợp đồng ủy quyền |
50 nghìn |
2 |
Công chứng giấy ủy quyền |
20 nghìn |
4.2. Thù lao công chứng
Theo điều 67 luật công chứng 2014, quy định cụ thể về thù lao công chứng như sau:
1. Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc. Không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình.
3. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.
>>> Xem thêm: Thứ 7, chủ nhật phường không làm việc thì đi đâu để công chứng giấy tờ?
Như vậy, trên đây là giải đáp của chúng tôi về phí công chứng giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:
>>> Công chứng hủy hợp đồng ủy quyền có cần cả 2 bên cùng ký?
>>> Hậu quả của việc đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền định đoạt bất động sản sẽ như thế nào?
>>> Công chứng ủy quyền mua bán đất và các cách phòng tránh tranh chấp phát sinh khi mua bán qua ủy quyền
>>> Cách phân biệt giữa hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền cực đơn giản