Chia thừa kế bất động sản của người nước ngoài tại Việt Nam – Lưu ý quan trọng

20/06/2025

Chia thừa kế bất động sản của người nước ngoài tại Việt Nam là một trong những vấn đề pháp lý đặc thù và không kém phần phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về các quy định pháp luật liên quan đến quyền sở hữu, đối tượng được thừa kế, và trình tự, thủ tục thực hiện. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện và chi tiết nhất, giúp bạn nắm rõ những lưu ý quan trọng khi người nước ngoài nhận di sản là nhà đất tại Việt Nam.

Người nước ngoài có được thừa kế bất động sản tại Việt Nam không?

Đây là câu hỏi mà nhiều người quan tâm khi đối mặt với vấn đề thừa kế có yếu tố nước ngoài. Câu trả lời là , người nước ngoài vẫn có quyền thừa kế bất động sản tại Việt Nam. Tuy nhiên, quyền thừa kế này không đồng nghĩa với việc đương nhiên được đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thường gọi là Sổ hồng/Sổ đỏ).

  • Trường hợp 1: Được cấp Sổ hồng/Sổ đỏ Nếu người nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở 2014, họ có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    • Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở 2014 quy định về các đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm: "Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam; Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam."
    • Ví dụ minh họa: Bà Anna (quốc tịch Mỹ) kết hôn với ông Trần Văn A (quốc tịch Việt Nam) và có Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hợp pháp. Khi bố mẹ chồng bà Anna qua đời, để lại di sản là một căn nhà tại Hà Nội cho ông A và bà Anna. Trong trường hợp này, bà Anna, với tư cách là người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam, đủ điều kiện để sở hữu nhà ở và có thể được đứng tên đồng sở hữu trên Sổ hồng căn nhà cùng với chồng mình, nếu đáp ứng các điều kiện khác theo quy định pháp luật.
  • Trường hợp 2: Chỉ được hưởng giá trị tài sản Nếu người nước ngoài không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, họ chỉ được hưởng giá trị của phần tài sản thừa kế đó, chứ không được đứng tên trên Sổ hồng/Sổ đỏ. Điều này có nghĩa là bất động sản đó sẽ phải được chuyển nhượng cho một đối tượng được phép sở hữu tại Việt Nam (ví dụ: công dân Việt Nam, Việt kiều đủ điều kiện, hoặc tổ chức được phép sở hữu), và người nước ngoài sẽ nhận được khoản tiền tương ứng với giá trị phần thừa kế của mình.

Chia thừa kế bất động sản của người nước ngoài

Có thể bạn quan tâm>>> Công chứng mua bán nhà thế nào khi bên bán là người nước ngoài?

⚖️ Luật áp dụng khi người nước ngoài nhận thừa kế bất động sản tại Việt Nam

Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất khi giải quyết các vấn đề thừa kế có yếu tố nước ngoài liên quan đến bất động sản tại Việt Nam là áp dụng pháp luật Việt Nam. Điều này được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam, bất kể người thừa kế là công dân nước ngoài hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Cụ thể, các văn bản pháp luật chính điều chỉnh vấn đề này bao gồm:

  • Bộ luật Dân sự 2015:
    • Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hàng thừa kế theo pháp luật.
    • Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của người lập di chúc.
    • Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp.
    • Điều 645 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của di chúc.
    • Điều 680 Bộ luật Dân sự 2015 về áp dụng pháp luật đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài: "Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây: có ít nhất một trong các bên là cá nhân, pháp nhân nước ngoài; các bên là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài; các bên là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó được thực hiện tại nước ngoài."
    • Đặc biệt, Khoản 2 Điều 680 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ: "Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ đối với tài sản là bất động sản phải tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó."Điều này khẳng định nguyên tắc bất động sản ở đâu thì áp dụng luật ở đó (Lex situs).
    • Ví dụ: Ông John (quốc tịch Canada) là con trai của bà Nguyễn Thị B (quốc tịch Việt Nam) vừa qua đời tại Việt Nam. Bà B có để lại một căn nhà tại TP.HCM. Việc phân chia thừa kế căn nhà này sẽ tuân thủ các quy định về hàng thừa kế, quyền và nghĩa vụ của người thừa kế theo Bộ luật Dân sự 2015 của Việt Nam, chứ không phải pháp luật Canada.
  • Luật Đất đai 2013 (và Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ 01/01/2025): Quy định về quyền sử dụng đất, các điều kiện để cấp Giấy chứng nhận cho người nước ngoài, cũng như các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận.
    • Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai 2013 quy định về người sử dụng đất bao gồm "Cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật này". Tuy nhiên, cần lưu ý đến các điều kiện cụ thể về đối tượng được nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
  • Luật Nhà ở 2014 (và Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực từ 01/01/2025): Quy định chi tiết về đối tượng và điều kiện để người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, hình thức sở hữu, và quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu.
    • Cơ sở pháp lý: Điều 159 Luật Nhà ở 2014 và các điều khoản liên quan quy định chi tiết về các đối tượng cá nhân nước ngoài được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Chia thừa kế bất động sản của người nước ngoài

Xem thêm>>> Công chứng nhà đất khi người bán đang định cư nước ngoài

>>> Được hưởng thừa kế dù không có tên trong di chúc – Chi tiết các trường hợp đặc biệt

🚫 Hạn chế về quyền sở hữu bất động sản của người nước ngoài tại Việt Nam

Như đã đề cập, không phải mọi người nước ngoài đều được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ngay cả khi họ là người thừa kế hợp pháp. Các hạn chế này được đặt ra để đảm bảo an ninh quốc gia, quản lý đất đai hiệu quả và phù hợp với chính sách phát triển của Việt Nam.

🔸 Chỉ những người nước ngoài cư trú hợp pháp và thuộc đối tượng được mua/sở hữu nhà ở tại Việt Nam mới có quyền đứng tên trên Sổ hồng/Sổ đỏ. 

Ví dụ: Một công dân Hàn Quốc đang làm việc tại Việt Nam theo diện hợp đồng lao động và có thẻ tạm trú. Nếu họ được thừa kế một căn nhà nhưng không thuộc diện kết hôn với công dân Việt Nam hoặc không thuộc diện đầu tư nhà ở theo dự án, họ sẽ không đủ điều kiện để đứng tên trên Sổ hồng.

🔸 Trường hợp không đủ điều kiện sở hữu, người thừa kế có thể xử lý như sau: 

Nhận giá trị chuyển nhượng của phần tài sản thừa kế: Người nước ngoài có thể thỏa thuận với các đồng thừa kế hoặc người khác được phép mua nhà đất đó, để chuyển nhượng phần tài sản thừa kế của mình và nhận lại giá trị bằng tiền.

Yêu cầu các đồng thừa kế thanh toán giá trị tài sản: Nếu có nhiều người cùng thừa kế và có người đủ điều kiện sở hữu, người nước ngoài có thể yêu cầu những người đồng thừa kế đó thanh toán lại giá trị phần thừa kế của mình.

Ủy quyền cho người khác bán thay: Người nước ngoài có thể lập giấy ủy quyền hợp pháp cho một cá nhân hoặc tổ chức được phép sở hữu bất động sản tại Việt Nam (ví dụ: công dân Việt Nam, Việt kiều đủ điều kiện) để thực hiện việc bán tài sản và chuyển tiền về cho mình.

📄 Thủ tục chia thừa kế bất động sản cho người nước ngoài

Thủ tục chia thừa kế bất động sản cho người nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về giấy tờ và tuân thủ đúng trình tự pháp luật.

Các giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế:
    • Giấy khai sinh (để chứng minh quan hệ cha/mẹ - con).
    • Giấy đăng ký kết hôn (để chứng minh quan hệ vợ - chồng).
    • Các giấy tờ khác chứng minh quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định pháp luật.
    • Lưu ý: Các giấy tờ này cần được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu được cấp ở nước ngoài) và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
  • Di chúc hợp pháp (nếu có): Di chúc phải tuân thủ các quy định về hình thức và nội dung của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ tùy thân hợp lệ của người thừa kế nước ngoài: Hộ chiếu, thị thực (visa), thẻ tạm trú hoặc các giấy tờ chứng minh việc nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam.
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản: Bản chính hoặc bản sao trích lục từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người đã mất: Sổ hồng/Sổ đỏ, Giấy tờ mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, quyết định giao đất, v.v.
  • Giấy tờ khác (tùy từng trường hợp cụ thể): Ví dụ: Giấy ủy quyền (nếu có người đại diện), Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân (để xác định di sản chung/riêng).

Các bước thực hiện thủ tục:

  1. Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế:
    • Người thừa kế (hoặc người được ủy quyền) đến Văn phòng/Phòng Công chứng có thẩm quyền để yêu cầu công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu chỉ có một người thừa kế) hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế).
    • Công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ, giấy tờ và tiến hành niêm yết công khai tại UBND cấp xã nơi có bất động sản và nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản (nếu có) trong thời hạn 15 ngày.
    • Sau thời gian niêm yết và không có tranh chấp, công chứng viên sẽ công chứng văn bản.
    • Cơ sở pháp lý: Điều 58, 59 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng 2014.
  2. Thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (sang tên) hoặc chuyển nhượng/nhận giá trị:
    • Trường hợp 1: Người nước ngoài đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh nơi có bất động sản để làm thủ tục sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
      • Hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký biến động, Văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản đã công chứng, Giấy tờ gốc của Sổ hồng/Sổ đỏ, Giấy tờ tùy thân của người thừa kế, Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam (nếu có), Giấy nộp tiền thuế, lệ phí (nếu có).
    • Trường hợp 2: Người nước ngoài không đủ điều kiện sở hữu: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho đối tượng được phép sở hữu (ví dụ: công dân Việt Nam, Việt kiều đủ điều kiện).
      • Hai bên sẽ ký hợp đồng chuyển nhượng tại Văn phòng Công chứng và sau đó thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
      • Người nước ngoài sẽ nhận được giá trị chuyển nhượng từ giao dịch này.

📌 Các tình huống phổ biến và cách xử lý

Hiểu rõ các tình huống cụ thể sẽ giúp người nước ngoài hình dung rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

🏡 Trường hợp 1: Người nước ngoài được thừa kế nhà đất đã có Sổ hồng/Sổ đỏ. 

Cách xử lý: Người nước ngoài có quyền thừa kế giá trị tài sản. Tuy nhiên, nếu họ không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, họ sẽ không được cấp Sổ hồng/Sổ đỏ đứng tên mình. Trong trường hợp này, họ cần tiến hành chuyển nhượng tài sản cho một đối tượng đủ điều kiện sở hữu và nhận về giá trị tiền tương ứng.

Ví dụ: Ông David (quốc tịch Úc) là con trai duy nhất của bà Trần Thị C (Việt kiều) đã qua đời. Bà C để lại một căn nhà có Sổ đỏ tại Đà Nẵng. Ông David không kết hôn với người Việt Nam và không thuộc diện đầu tư dự án. Ông David có quyền thừa kế căn nhà, nhưng không được đứng tên trên Sổ đỏ. Ông sẽ phải bán căn nhà đó cho một người Việt Nam hoặc Việt kiều đủ điều kiện và nhận tiền.

📃 Trường hợp 2: Người nước ngoài được chỉ định trong di chúc hợp pháp. 

Cách xử lý: Nếu di chúc hợp pháp (tuân thủ quy định về hình thức, nội dung theo pháp luật Việt Nam, người lập di chúc minh mẫn, không bị ép buộc, lừa dối), quyền thừa kế của người nước ngoài đối với bất động sản vẫn được công nhận. Tuy nhiên, việc họ có được đứng tên trên Sổ hồng hay không vẫn phụ thuộc vào việc họ có thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam hay không.

Ví dụ: Bà Lan (quốc tịch Việt Nam) lập di chúc để lại một căn hộ chung cư tại  Hà Nội cho người bạn thân là ông Peter (quốc tịch Anh). Nếu di chúc này hợp pháp, ông Peter có quyền thừa kế. Nhưng nếu ông Peter không đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam (ví dụ: không có thẻ tạm trú, không thuộc diện đầu tư...), ông sẽ chỉ được hưởng giá trị căn hộ bằng tiền sau khi căn hộ được bán cho đối tượng đủ điều kiện.

👨‍👩‍👧‍👦 Trường hợp 3: Người nước ngoài là người thân trong gia đình (vợ/chồng, con, cha/mẹ) của người để lại di sản. 

Cách xử lý: Người nước ngoài vẫn được xác lập quyền thừa kế hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự(hàng thừa kế theo pháp luật). Tuy nhiên, để được đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, vẫn phải xét đến điều kiện sở hữu nhà ở của họ theo Luật Nhà ở.

Ví dụ: Cô Maria (quốc tịch Tây Ban Nha) là con gái của ông Nguyễn Văn D (quốc tịch Việt Nam) đã qua đời. Ông D không để lại di chúc. Theo pháp luật Việt Nam, cô Maria thuộc hàng thừa kế thứ nhất. Cô sẽ được thừa kế phần tài sản của mình. Nếu cô Maria có thẻ tạm trú hợp lệ và đủ điều kiện khác theo Luật Nhà ở, cô có thể được cấp Sổ hồng. Ngược lại, cô sẽ nhận giá trị tài sản.

🧭 Lời khuyên dành cho người nước ngoài khi nhận thừa kế

Việc thừa kế bất động sản tại một quốc gia khác luôn đi kèm với những thách thức pháp lý và hành chính. Đối với người nước ngoài nhận thừa kế tại Việt Nam, việc chủ động tìm hiểu và nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp là vô cùng cần thiết.

📌 Không nên tự thực hiện các thủ tục thừa kế nếu chưa hiểu rõ pháp luật Việt Nam. Những sai sót dù nhỏ cũng có thể dẫn đến những rắc rối pháp lý, mất thời gian và chi phí không đáng có. Thay vào đó, bạn nên:

  • Tìm hiểu kỹ lưỡng quy định về quyền sở hữu nhà ở của người nước ngoài tại Việt Nam: Các quy định này có thể thay đổi theo thời gian, do đó việc cập nhật thông tin là rất quan trọng.
  • Tham khảo ý kiến luật sư hoặc công chứng viên chuyên về nhà đất, thừa kế có yếu tố nước ngoài: Họ có kinh nghiệm và chuyên môn để tư vấn cụ thể cho trường hợp của bạn, giúp bạn tránh được những rủi ro pháp lý.
  • Cân nhắc lựa chọn phương án phù hợp nhất: Dựa trên tình hình cụ thể và mục đích của bạn, hãy xem xét kỹ lưỡng các phương án như:
    • Sang tên (nếu đủ điều kiện): Đây là lựa chọn lý tưởng nếu bạn đáp ứng được các tiêu chí sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
    • Chuyển nhượng cho đối tượng đủ điều kiện: Nếu không đủ điều kiện sở hữu, việc chuyển nhượng cho người Việt Nam hoặc Việt kiều đủ điều kiện là giải pháp để bạn nhận được giá trị tài sản.
    • Ủy quyền hoặc nhận giá trị tài sản: Nếu bạn không có ý định cư trú lâu dài tại Việt Nam hoặc muốn đơn giản hóa thủ tục, đây cũng là những lựa chọn khả thi.

💼 Dịch vụ công chứng hỗ trợ người nước ngoài nhận thừa kế

Để đảm bảo quá trình chia thừa kế bất động sản diễn ra suôn sẻ, đúng pháp luật và bảo vệ tối đa quyền lợi của bạn, việc tìm kiếm một đơn vị công chứng uy tín, giàu kinh nghiệm là điều cần thiết.

Nếu bạn đang tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp, nhanh chóng và đúng luật, hãy đến với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi tự hào có kinh nghiệm sâu rộng trong việc xử lý các trường hợp thừa kế nhà đất có yếu tố nước ngoài, hỗ trợ từ A đến Z các công việc:

  • Soạn thảo di chúc đúng pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng.
  • Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, giúp quý khách hoàn thành thủ tục pháp lý quan trọng nhất.
  • Hướng dẫn chi tiết về các bước sang tên, chuyển nhượng hoặc nhận giá trị tài sản thừa kế, đảm bảo quyền lợi của người thừa kế nước ngoài được thực hiện đầy đủ và hợp pháp.
  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến thuế, phí phát sinh trong quá trình thừa kế.

Chúng tôi cam kết mang lại dịch vụ tận tâm, minh bạch, giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức.

Các câu hỏi thường gặp khi người nước ngoài nhận thừa kế bất động sản

Để làm rõ hơn các thắc mắc thường gặp, dưới đây là một số câu hỏi và giải đáp chi tiết:

  1. Người nước ngoài có được hưởng thừa kế bất động sản tại Việt Nam không?

    • Có. Theo pháp luật Việt Nam, người nước ngoài có quyền hưởng thừa kế bất động sản. Tuy nhiên, việc họ có được đứng tên trên Sổ hồng/Sổ đỏ hay không phụ thuộc vào việc họ có đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo Luật Nhà ở hay không.
  2. Luật nào áp dụng khi chia thừa kế bất động sản cho người nước ngoài?

    • Việc chia thừa kế bất động sản tại Việt Nam, dù người thừa kế là ai, đều áp dụng pháp luật Việt Nam. Cụ thể là Bộ luật Dân sự 2015Luật Đất đai 2013 (và các luật sửa đổi, bổ sung), Luật Nhà ở 2014 (và các luật sửa đổi, bổ sung).
  3. Thủ tục công chứng thừa kế bất động sản cho người nước ngoài có gì khác biệt?

    • Về cơ bản, quy trình công chứng không có nhiều khác biệt so với người Việt Nam. Tuy nhiên, người nước ngoài cần đảm bảo các giấy tờ cá nhân, giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt. Công chứng viên cũng sẽ xem xét kỹ lưỡng điều kiện sở hữu của người nước ngoài để tư vấn phương án xử lý phù hợp.
  4. Nếu người nước ngoài không đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam, họ sẽ nhận được gì?

    • Trong trường hợp này, người nước ngoài sẽ được hưởng giá trị bằng tiền của phần tài sản thừa kế. Bất động sản sẽ phải được chuyển nhượng cho một đối tượng đủ điều kiện sở hữu theo quy định của pháp luật Việt Nam, và người nước ngoài sẽ nhận được khoản tiền tương ứng từ giao dịch đó.
  5. Có cần luật sư hỗ trợ khi người nước ngoài thừa kế nhà đất tại Việt Nam không?

    • Rất nên có. Do tính chất phức tạp của pháp luật liên quan đến thừa kế và quyền sở hữu của người nước ngoài, việc có một luật sư hoặc công chứng viên chuyên nghiệp tư vấn và hỗ trợ sẽ giúp bạn nắm vững các quy định, tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi của mình một cách tốt nhất.

📌 Kết luận

Chia thừa kế bất động sản của người nước ngoài tại Việt Nam là một quá trình pháp lý hoàn toàn khả thi, nhưng đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật Việt Nam. Người nước ngoài cần đặc biệt lưu ý đến các điều kiện về quyền sở hữu nhà ở, các thủ tục cần thiết và những giới hạn về quyền đứng tên trên giấy tờ sở hữu. Việc chủ động tìm hiểu pháp luật hoặc nhờ đến dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt là từ các Văn phòng Công chứng uy tín, sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn một cách trọn vẹn và hợp pháp.

📍 Cần hỗ trợ tư vấn thực hiện thủ tục công chứng 📢 Liên hệ ngay Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

📍 Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

📞 Hotline: 0966.22.7979

📧 Email: ccnguyenhue165@gmail.com

🕘 Thời gian làm việc: 8h00 – 18h30 (tất cả các ngày trong tuần, kể cả chủ nhật)

📌 Có hỗ trợ ngoài giờ và công chứng tại nhà hoàn toàn miễn phí theo yêu cầu!

 

 

 

 

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục