Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần mới nhất

05/12/2024

Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc chuyển nhượng và tặng cho cổ phần trong các công ty cổ phần ngày càng phổ biến. Hợp đồng tặng cho cổ phần không chỉ là một cấp độ trao đổi tài sản mà còn là một phần quan trọng trong việc duy trì và quản lý các quyền lợi sở hữu. Để giúp bạn nắm vững quy trình này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần mới nhất kèm theo hướng dẫn chi tiết và các quy định liên quan.

1. Căn cứ pháp lý về tặng cho cổ phần

Căn cứ theo các quy định trong Luật Doanh Nghiệp 2020 và Bộ luật Dân sự 2015, việc tặng cho cổ phần được quy định như sau:

Quyền tặng cho cổ phần

Theo Điều 126 của Luật Doanh Nghiệp, cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Việc này thực hiện với mục đích tạo điều kiện cho người thân, bạn bè, hoặc các đối tác xây dựng mối quan hệ kinh doanh.

Thủ tục tặng cho cổ phần

Tặng cho cổ phần phải được thực hiện qua hợp đồng viết, sau đó việc chuyển nhượng cổ phần cần được ghi vào sổ đăng ký cổ đông của công ty trong một thời hạn nhất định.

Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần mới nhất

>>> Giải đáp thắc mắc: Nhận tặng cho cổ phần có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

2. Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần mới nhất

Dưới đây là mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần mà bạn có thể tham khảo để lập hợp đồng tặng cho cổ phần của mình. Hợp đồng này cần được điều chỉnh theo thông tin cụ thể của các bên:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CỔ PHẦN

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn;

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

 

Hôm nay, ngày……………tháng…………… năm 20…, tại ……………,

 

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN TẶNG CHO:  (Sau đây gọi là Bên A)

 

1. Ông ……………                                                                      Sinh năm: ………………….

- Số CMND/CCCD: ……………                                                   Cấp ngày: …………………

- Nơi cấp:  Công an …………….

- Hộ khẩu thường trú tại ………, khu ……, Phường …, Quận ……, Thành phố ……..

 

2. Bà ……………              (là vợ của ông……………).                Sinh năm: …………………

- Số CMND/CCCD: ……………;                                       Cấp ngày : ………………...

- Nơi cấp:  Công an ……………

- Hộ khẩu thường trú tại ………, khu ………, Phường ……….……, Quận…… ………, Thành phố …………

 

BÊN NHẬN TẶNG CHO:  (Sau đây gọi là Bên B )             

 

3. Ông ……………                                                                      Sinh năm: ………………….

- Số CMND/CCCD: ……………                                                   Cấp ngày: …………………

- Nơi cấp:  Công an …………….

- Hộ khẩu thường trú tại ………, khu ……, Phường …, Quận ……, Thành phố ……..

 

4. Bà ……………              (là vợ của ông……………).                Sinh năm: …………………

- Số CMND/CCCD: ……………;                                       Cấp ngày : ………………...

- Nơi cấp:  Công an ……………

- Hộ khẩu thường trú tại ………, khu ………, Phường ……….……, Quận…… ………, Thành phố …………

 

Hai bên cùng thỏa thuận, lập và ký kết hợp đồng tặng cho như sau:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

 

Bên A hiện nắm giữ ...... cổ phần (bằng chữ: .....cổ phần) trong công ty……(“Công ty”) thông tin cụ thể như sau:

-  Tên chứng khoán:                                           Cổ phiếu ……………

-  Mã chứng khoán: ……………

-   Số lượng  cổ phần được tặng: ..............

-   Mệnh giá ............... đồng

-   Tổng giá trị hợp đồng ................... đồng

 

Bằng hợp đồng này bên A đồng ý tặng cho số cổ phần trên cho bên B theo các Điều khoản sau đây.

 

 

 

ĐIỀU 2: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU SỐ CỔ PHẦN

 

1. Bên A có nghĩa vụ giao số cổ phần nêu tại  Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu số cổ phần cho bên B vào thời điểm do hai bên thỏa thuận. Không có sự chứng kiến của Công chứng viên.             

2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu số cổ phần tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho số cổ phần theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo pháp luật.

 

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau:

 

1. Bên A cam đoan:

i. Những thông tin về nhân thân, về số cổ phần đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

i. Số cổ phần nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sử dụng, sở hữu duy nhất và hợp pháp của Bên A.

ii. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, số cổ phần nói trên không đem hứa bán, tặng cho hoặc được đặt cọc để mua và không có tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án cũng như không bị cấm chuyển dịch bởi quyết định của Cơ quan có thẩm quyền hay bị hạn chế chuyển dịch  ;

iii. Vào thời điểm hiện tại, số cổ phần nói trên không tham gia bất cứ giao dịch nào khác;

iv. Đã thông báo, trao đổi rõ với bên B về những ưu điểm, hạn chế và các quyền của số cổ phần là đối tượng của giao dịch này.

v. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

vi. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

2. Bên B cam đoan:

i. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

ii. Đã xem xét kỹ, biết rõ về số cổ phần nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về số cổ phần; Công nhận cam đoan của bên A trên là đúng.

iii. Bên B đồng ý nhận số cổ phần trên.

iv. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

v. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 6: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

Ngoài việc tuân thủ các quy định trên, các bên tham gia hợp đồng này còn phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo pháp luật về hợp đồng nói chung và hợp đồng tặng cho nói riêng. Hai bên thống nhất, việc vô hiệu của một hoặc một vài nội dung hay điều khoản trong hợp đồng này sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại của Hợp đồng.

 

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

              Hai bên cùng đọc và được nghe đọc lại, thống nhất ký tên dưới đây.

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Các lưu ý khi lập hợp đồng tặng cho cổ phần

  • Công chứng hợp đồng: Việc công chứng không phải là bắt buộc, nhưng rất khuyến khích thực hiện để tăng cường tính pháp lý cho giao dịch, cũng như giúp đề phòng các tranh chấp phát sinh.
  • Cập nhật sổ đăng ký cổ đông: Sau khi hoàn tất hợp đồng, hai bên nên nhanh chóng thực hiện việc đăng ký lại thông tin tại công ty để đảm bảo quyền lợi cho bên nhận cổ phần.
  • Theo dõi quy định pháp lý: Do các quy định về doanh nghiệp có thể thay đổi, các bên nên tham khảo ý kiến từ các luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo rằng hợp đồng tuân thủ hoàn toàn quy định pháp luật hiện hành.

Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần mới nhất

>>> Tham khảo: Hợp đồng tặng cho tiền cần thủ tục gì?

Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần là một công cụ pháp lý quan trọng trong việc chuyển nhượng vốn cổ phần. Việc sử dụng hợp đồng tặng cho cổ phần đúng cách không chỉ bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn tạo ra sự minh bạch trong quản lý doanh nghiệp.

Nếu bạn có thêm thắc mắc hoặc cần hỗ trợ trong việc lập hợp đồng hoặc các thủ tục pháp lý liên quan, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm trực tiếp tới văn phòng. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn với dịch vụ tận tâm và chuyên nghiệp nhất.

>>> Tìm hiểu chi tiết về: Hợp đồng tặng cho tài sản.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục