Hướng dẫn làm mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe mới nhất hiện nay

16/05/2025

Trong lĩnh vực mua bán xe, việc lập hợp đồng đặt cọc đúng quy định. Bài viết này sẽ mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện về hợp đồng đặt cọc mua bán xe.

1. Đặt cọc mua bán xe là gì?

.

Khoản tiền đặt cọc không chỉ là dấu hiệu thể hiện cam kết của bên mua, mà còn giúp bên bán có sự đảm bảo trong giao dịch.

đặt cọc mua bán xe là gì?

đặt cọc có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của cả hai bên khi thực hiện giao dịch.

2.1. Cơ sở pháp lý

đặt cọc mua bán xe bao gồm:

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Nghị định số 21/2021/NĐ-CP về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí và lệ phí Tòa án

đặt cọc có hiệu lực

đặt cọc có hiệu lực, cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • phải có năng lực hành vi dân sự, tức là có đủ độ tuổi và khả năng để thực hiện giao dịch hợp pháp.
  • dựa trên sự tự nguyện của các bên.
  • không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe

>>> Cập nhật: Các Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến và quy định liên quan.

đặt cọc mua bán xe

  • Thông tin của các bên: Họ tên, số CCCD, địa chỉ, số điện thoại của bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc.
  • Giá trị đặt cọc: Khoản tiền mà bên mua sẽ chuyển cho bên bán.
  • Thời hạn đặt cọc: Thời gian cho phép bên nhận đặt cọc giữ khoản tiền này.
  • Mục đích đặt cọc: Mục đích rõ ràng, chẳng hạn như nhằm thực hiện hợp đồng mua bán xe.
  • Điều kiện hoàn trả: Điều kiện có thể hoàn lại số tiền đặt cọc.
  • : Các điều khoản về trách nhiệm nếu một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ.
  • Giải quyết tranh chấp: Cách thức và cơ quan giải quyết tranh chấp nếu xảy ra.

đặt cọc mua bán xe

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

ĐẶT CỌC

(V/v: Mua bán xe ô tô)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………, tại ……………………. chúng tôi gồm:          

 

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

 

Ông/Bà: .......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

 

Ông: .......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Cùng vợ là Bà: ......................................................... Sinh năm: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số .......................... do UBND ...................... cấp ngày ...........................

 

đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

 

- Số tiền: ……………… đồng (Bằng chữ: …………………………………………….… đồng).

- Bên A giao cho bên B số tiền đặt cọc nêu trên vào ngày ................

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

 

Thời hạn đặt cọc: Trong thời hạn …. (………) …….., kể từ ngày .....................

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

 

1. Để đảm bảo cho việc bán và mua xe mang biển số ................, nhãn hiệu: ................, số loại: ................, loại xe: ................, màu sơn: ................, số máy: ................, số khung: ................, dung tích: ................, số chỗ ngồi: ................ theo Giấy chứng nhận đăng ký xe số ................ do Phòng Cảnh Sát Giao Thông ................ cấp ngày ................ (đăng ký lần đầu ngày ................). 

 

2. Giá mua bán xe nêu trên do hai bên tự thỏa thuận là : ............... đồng (Bằng chữ: ........................................................................ đồng).

 

3. Thuế, lệ phí liên quan đến việc bán xe nêu trên do hai bên thỏa thuận như sau:

+ Thuế thu nhập cá nhân do bên bán chịu trách nhiệm nộp.

+ Lệ phí trước bạ do bên mua chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho bên B theo thỏa thuận;

này.

 

2. Bên A có các quyền sau đây:

này;

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

này.

này.

 

2. Bên B có các quyền sau đây:

.

này.

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

 

này;

 

này do hai bên tự thực hiện, chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

4. Hai bên cam đoan trong thời hạn: ….. (………) …….., kể từ ngày ................., hai bên tiến hành thủ tục công chứng mua bán xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật như đã thỏa thuận; trường hợp:

- Quá thời hạn ….. (………) …….., kể từ ngày ................. mà bên B không thực hiện thủ tục bán xe cho bên A theo quy định của pháp luật thì bên B phải trả lại số tiền đặt cọc đã nhận của bên A là: …………………… đồng (bằng chữ: …………………… đồng) đồng thời phải nộp phạt vi phạm cho bên A số tiền …………………… đồng (bằng chữ: …………………… đồng).

- Quá thời hạn ….. (………) …….., kể từ ngày ................. mà bên A không thực hiện thủ tục mua xe theo quy định của pháp luật thì bên A mất số tiền đã đặt cọc là: …………………… đồng (bằng chữ: …………………… đồng).

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

này.

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

đặt cọc

đặt cọc mua bán xe, bạn cần lưu ý các điểm sau:

  • có đủ năng lực và hiểu biết về giao dịch.
  • trước khi ký: Tránh việc ký kết nếu chưa hiểu rõ các điều khoản để đảm bảo quyền lợi của mình.
  • cần được nêu rõ ràng, cụ thể để tránh tranh chấp sau này.
  • Công chứng hợp đồng: Mặc dù không bắt buộc, nhưng việc công chứng sẽ giúp tăng cường tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho các bên.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe

>>> Xem thêm: Hợp đồng thế chấp xe ô tô mới nhất.

đặt cọc

Việc không có hợp đồng đặt cọc khi thực hiện giao dịch mua bán xe có thể dẫn đến nhiều rủi ro nghiêm trọng như sau:

  • sẽ làm cho việc chứng minh quyền lợi và nghĩa vụ trở nên khó khăn trong trường hợp có tranh chấp.
  • Nguy cơ bị lừa đảo: Không có tài liệu xác nhận có thể giúp tăng khả năng bị đối tác lừa gạt.
  • , bên mua có thể không nhận được bất kỳ khoản tiền nào nếu bên bán không thực hiện giao dịch.
  • Khó khăn trong việc giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra mâu thuẫn, việc giải quyết sẽ gặp nhiều khó khăn do thiếu tài liệu chính thức.

Thủ tục khởi kiện khi có tranh chấp

đặt cọc, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • .
  • Nộp tại Tòa án có thẩm quyền: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của bị cáo có thẩm quyền để xử lý vụ việc.
  • Tiến hành giải quyết: Tòa án sẽ tiếp nhận đơn khởi kiện, tiến hành kiểm tra nội dung và quyết định thụ lý hoặc chuyển hồ sơ cho Tòa án khác nếu không thuộc thẩm quyền.

4. Những câu hỏi thường gặp

Hỏi: Có lấy lại được tiền cọc sau khi đã cọc không?

mà không có lý do hợp lý, số tiền đặt cọc có thể thuộc về bên bán.

Hỏi: Có cần công chứng hợp đồng đặt cọc không?

Không bắt buộc phải công chứng, nhưng điều này giúp làm tăng tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên trong giao dịch.

Hỏi: Đặt cọc xe có những loại nào?

Có những loại đặt cọc như:

  • chính thức.
  • Đặt cọc giữ chỗ: Khoản tiền được đưa để đảm bảo giữ chỗ cho chiếc xe trong một khoảng thời gian nhất định.

Hỏi: Thời gian đặt cọc xe thường là bao lâu?

Thời gian đặt cọc thường thay đổi từ vài ngày đến vài tuần, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên và đặc điểm của giao dịch.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe

>>> Giải đáp: Thủ tục sang tên đổi chủ ô tô: Qua dịch vụ hay nên tự làm?

Kết luận

Việc soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán xe theo quy định pháp luật không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi mà còn làm cho giao dịch diễn ra thuận lợi và minh bạch.

Để được hỗ trợ và cung cấp dịch vụ công chứng hợp đồng một cách chuyên nghiệp, quý khách hàng có thể liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong các vấn đề liên quan đến giao dịch mua bán và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho mọi khách hàng. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong những giao dịch an toàn và hiệu quả!

>>> Tìm hiểu: Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe tiến hành thế nào?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục