Tìm hiểu về Hợp đồng thuê nhà đất và Mẫu Hợp đồng chuẩn pháp lý

19/05/2025

Hợp đồng thuê nhà đất là một trong những dạng hợp đồng dân sự phổ biến tại Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc quy định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong hoạt động thuê mướn bất động sản. Để hiểu rõ hơn về hợp đồng thuê nhà đất, cũng như các lưu ý pháp lý cơ bản, bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và mẫu hợp đồng chuẩn pháp lý để tham khảo.

1. Hợp đồng thuê nhà đất

1.1. Hợp đồng thuê nhà đất là gì?

Hợp đồng thuê nhà đất là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê (bên cho thuê tài sản) và bên thuê (bên thuê tài sản) về việc cho phép bên thuê sử dụng bất động sản trong một khoảng thời gian nhất định, với một khoản tiền thuê đã được thỏa thuận rõ ràng. Hợp đồng này thường quy định các điều khoản liên quan đến:

  • Thời gian thuê
  • Giá thuê
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Thỏa thuận về bảo trì, sửa chữa tài sản
  • Các điều khoản chấm dứt hợp đồng

1.2. Đối tượng của hợp đồng thuê nhà đất

Hợp đồng thuê nhà đất có thể áp dụng cho nhiều loại hình tài sản, bao gồm:

  • Nhà ở: Các loại hình như căn hộ chung cư, nhà phố, biệt thự.
  • Đất nông nghiệp: Đất trồng trọt, chăn nuôi, hay đất canh tác.
  • Đất thương mại: Các cơ sở kinh doanh như văn phòng, cửa hàng, nhà xưởng.
  • Đất xây dựng, kho bãi: Đất sử dụng cho mục đích lưu trữ hàng hóa hoặc xây dựng công trình.

1.3. Cơ sở pháp lý của hợp đồng thuê nhà đất

Hợp đồng thuê nhà đất được điều chỉnh bởi những quy định pháp luật hiện hành, trong đó có:

  • Bộ luật Dân sự năm 2015
    • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Điều 472 quy định rõ quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê, đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch.
    • Nguyên tắc thực hiện hợp đồng: Điều 305 yêu cầu các bên phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
    • Xử lý vi phạm: Điều 297 nêu rõ quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có bên vi phạm nghĩa vụ.
  • Luật Đất đai năm 2013
    • Quyền sử dụng đất: Đảm bảo bên cho thuê có quyền hợp pháp với tài sản cho thuê.
    • Thời gian thuê: Quy định thời gian cho thuê đất tối đa theo từng loại đất.
    • Nghĩa vụ bảo vệ đất: Bên thuê phải bảo vệ đất thuê và sử dụng đúng mục đích thỏa thuận.
  • Luật Nhà ở năm 2014
    • Điều kiện cho thuê: Nhà ở phải đạt tiêu chuẩn an toàn và chất lượng.
    • Quyền của bên thuê: Người thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê đảm bảo chất lượng nhà ở trong thời gian thuê.
    • Trách nhiệm của bên cho thuê: Phải sửa chữa hoặc bảo trì khi có sự cố ảnh hưởng đến điều kiện sống.

Ngoài các bộ luật trên, còn có một số văn bản pháp luật khác như Nghị định, thông tư hướng dẫn thực hiện luật, cũng giúp cụ thể hóa hơn về vấn đề hợp đồng thuê nhà đất.

Hợp đồng thuê nhà đất

>>> Tìm hiểu: Thủ tục mua bán nhà đất cần giấy tờ gì?

2. Hướng dẫn thực hiện hợp đồng thuê nhà đất

2.1. Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng thuê nhà đất

Một hợp đồng thuê nhà đất chuẩn cần có các điều khoản sau:

  • Thông tin các bên:
    • Tên, địa chỉ của bên cho thuê: Ghi rõ họ tên và địa chỉ thường trú hoặc nơi làm việc của bên cho thuê.
    • Tên, địa chỉ của bên thuê: Cũng tương tự, ghi đầy đủ thông tin cá nhân hoặc tổ chức của bên thuê.
    • Số giấy chứng minh nhân dân hoặc số bảo hiểm xã hội: Nhằm tạo tính xác thực cho hợp đồng.
  • Thông tin về tài sản thuê:
    • Địa chỉ của nhà đất: Thông tin địa chỉ cụ thể, số nhà, đường phố.
    • Sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng): Cung cấp thông tin về giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản, giúp bên thuê xác thực quyền sở hữu của bên cho thuê.
  • Thời gian thuê và giá thuê:
    • Thời gian thuê: Xác định rõ khoảng thời gian thuê (ví dụ: 1 năm, 2 năm).
    • Giá thuê: Cần ghi rõ số tiền thuê hàng tháng và phương thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt...).
  • Quyền và nghĩa vụ bên cho thuê:
    • Cung cấp tài sản đúng như đã cam kết và đảm bảo không có tranh chấp.
    • Bảo trì cơ sở vật chất trong trường hợp có sự hư hại phát sinh ngoài khả năng sử dụng của bên thuê.
    • Không can thiệp hoặc quấy rối trong quá trình bên thuê sử dụng tài sản.
  • Quyền và nghĩa vụ bên thuê:
    • Sử dụng tài sản đúng mục đích và theo điều khoản được quy định.
    • Thanh toán tiền thuê đúng hạn và đầy đủ.
    • Bảo quản tài sản, không được gây hư hỏng ngoài những vấn đề thông thường.
  • Phí dịch vụ và các chi phí khác: Cần quy định rõ các chi phí liên quan đến việc sử dụng tài sản, ví dụ như tiền điện, nước, internet, vệ sinh, bảo trì...
  • Thời gian thanh toán: Nên chỉ rõ thời gian thanh toán tiền thuê (tháng, quý) và phương thức thanh toán.
  • Điều kiện chấm dứt hợp đồng: Điều khoản này quy định các trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng như:
    • Bên thuê không thanh toán tiền thuê đúng hạn.
    • Tài sản bị hư hỏng nặng không khắc phục được.
    • Một trong hai bên có nhu cầu chấm dứt hợp đồng nhưng cần thông báo trước một khoảng thời gian nhất định thỏa thuận giữa hai bên.

2.2. Những điều khoản bổ sung thêm

Ngoài những điều khoản cơ bản đã nêu ở trên, hợp đồng thuê nhà đất cũng nên bao gồm các điều khoản bổ sung nhằm bảo vệ lợi ích của các bên và làm rõ các cam kết:

  • Đảm bảo chất lượng tài sản: Ghi rõ tài sản cho thuê phải đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.
  • Các thỏa thuận liên quan đến sửa chữa: Ai sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa khi có sự cố xảy ra, có thể là bên cho thuê trong mọi tình huống hoặc bên thuê trong một số trường hợp nhất định.
  • Cách xử lý khi vi phạm hợp đồng: Các bên nên có quy định chi tiết về quyền lợi và trách nhiệm nếu có bên vi phạm hợp đồng.

2.3. Mẫu hợp đồng thuê nhà đất

Tham khảo mẫu Hợp đồng thuê nhà đất sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

....……..…., ngày ….. tháng ….. năm……….

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(Số: ……………./……………….)

 

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

 

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ..........., các Bên gồm:

 

BÊN CHO THUÊ (Bên A): 

Ông: ……………………………………………………………………………

CCCD số: ............................... Cơ quan cấp:…………………...…… Ngày cấp: ...................

Nơi ĐKTT: ..............................................................................................................................

 

BÊN THUÊ (Bên B) :

Ông: ……………………………………………………………………………

CCCD số: ............................... Cơ quan cấp:…………………...…… Ngày cấp: ...................

Nơi ĐKTT: ..............................................................................................................................

 

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

 

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

 

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ...... tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.

- Diện tích quyền sử dụng đất: .................................. m2;

- Diện tích căn nhà: .................................. m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

 

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày .... tháng .... năm……………;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.

 

Điều 3. Thời hạn thuê

 

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ..... năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

 

Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà

 

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là .................................... VNĐ (bằng chữ: ........................................................................................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

 

Điều 5. Tiền thuê nhà:

 

5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: .......................... VNĐ/tháng (Bằng chữ: …………….......................................................................................)

5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

 

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

 

Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. 

Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.

Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà

 

7.1. Quyền lợi

- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;

- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của

- Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;

- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;

- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.

- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.

- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà

 

8.1. Quyền lợi

- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng;

- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;

- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;

- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

8.2. Nghĩa vụ 

- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

- Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

- Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;

- Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.

 

Điều 10. Điều khoản thi hành

 

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;

- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;

- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

- Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

 

BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Hợp đồng thuê nhà đất

>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất cập nhật mới nhất.

3. Các rủi ro cần lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà đất

Khi ký hợp đồng thuê nhà đất, các bên có thể gặp phải một số rủi ro sau:

  • Rủi ro pháp lý: Hợp đồng không tuân thủ các quy định pháp luật có thể dễ dàng bị vô hiệu hóa.
  • Rủi ro về tài sản: Tài sản có thể bị tranh chấp, hoặc sự cố xảy ra trong thời gian thuê mà không được khắc phục kịp thời.
  • Rủi ro tài chính: Bên thuê có thể gặp phải rủi ro tài chính khi không thể chi trả tiền thuê đúng hạn, dẫn đến mất hợp đồng.
  • Rủi ro trong việc sử dụng tài sản: Một số điều kiện trong hợp đồng có thể gây áp lực lớn hoặc không phù hợp với nhu cầu của bên thuê.

Để giảm thiểu các rủi ro này, hãy xem xét ký một hợp đồng với các điều khoản rõ ràng và cân nhắc đến việc công chứng hợp đồng.

Công chứng cho hợp đồng thuê nhà đất

Về mặt pháp lý, không bắt buộc phải công chứng hợp đồng thuê nhà đất. Tuy nhiên, việc công chứng hoặc chứng thực giúp tăng tính pháp lý cho hợp đồng và bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

Lợi ích của việc công chứng:

  • Tạo ra một bản ghi nhớ pháp lý rõ ràng và xác thực.
  • Dễ dàng trong việc chứng minh quyền sử dụng tài sản.
  • Giảm thiểu rủi ro xung đột pháp lý.

Nếu hợp đồng có giá trị lớn hoặc có tính chất phức tạp, gợi ý là nên công chứng để tạo sự an tâm cho cả hai bên.

Làm thế nào để giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà đất

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng thuê nhà đất, các bên có thể áp dụng các cách sau:

  • Thương lượng trực tiếp: Tìm cách thương lượng và đạt được thỏa thuận giữa các bên để giải quyết nhanh chóng những tranh chấp.
  • Hòa giải: Có thể có người thứ ba đứng ra hòa giải để làm trung gian giúp hai bên đạt được sự đồng thuận.
  • Khởi kiện tại tòa án: Nếu không thể tự giải quyết, bên bị xâm phạm quyền lợi có thể khởi kiện tại tòa án để yêu cầu giải quyết theo pháp luật. Cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ bằng chứng và tài liệu hỗ trợ.

Hợp đồng thuê nhà đất

>>> Xem thêm: Những lưu ý khi đặt cọc nhà đất để tránh rủi ro.

Kết luận

Hợp đồng thuê nhà đất là một văn bản pháp lý không thể thiếu trong bất kỳ giao dịch thuê mướn nào. Việc nắm rõ các quy định pháp luật, cũng như các điều khoản thiết yếu trong hợp đồng sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn.

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng thuê nhà, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục cần thiết một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp, đảm bảo sự an toàn và hợp pháp cho giao dịch của bạn.

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng đặt cọc nhà đất: Tất tần tật thông tin cần biết.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...