Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là một văn bản quy định về quyền và nghĩa vụ giữa bên cho thuê và bên thuê, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi cho cả hai bên. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, bao gồm các loại hợp đồng như hợp đồng thuê cửa hàng và hợp đồng thuê xưởng. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ nhấn mạnh những yêu cầu pháp lý liên quan cũng như những lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng thuê mặt bằng này.
1. Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là gì?
Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là một loại hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, hợp đồng này được thành lập khi bên cho thuê giao mặt bằng (bất động sản) cho bên thuê với sự cam kết trả tiền thuê trong một khoảng thời gian nhất định.
Nội dung chính trong hợp đồng
Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh được xây dựng trên những nội dung cơ bản sau:
- Thông tin hai bên: Tên, địa chỉ, số CCCD/Hộ chiếu và thông tin liên lạc của bên cho thuê và bên thuê.
- Mô tả chi tiết về mặt bằng: Vị trí, diện tích, tình trạng hiện tại của mặt bằng (đã có sửa chữa, cải tạo hay chưa).
- Giá thuê và phương thức thanh toán: Số tiền thuê, cách thức và thời hạn thanh toán (hàng tháng, hàng quý, v.v.).
- Thời gian thuê: Ngày bắt đầu và ngày kết thúc của hợp đồng, cũng như điều kiện gia hạn (nếu có).
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các điều khoản về việc sử dụng mặt bằng, trách nhiệm bảo trì, sửa chữa, và các điều kiện chấm dứt hợp đồng.
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà: Thông tin chi tiết và mẫu hợp đồng thông dụng.
2. Những quy định pháp luật về hợp đồng thuê mặt bằng
Theo quy định của pháp luật, mặt bằng cho thuê phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu cụ thể như sau:
2.1. Điều kiện mặt bằng cho thuê
Theo Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản, các mặt bằng cho thuê phải đảm bảo:
- Có giấy chứng nhận quyền sở hữu: Mặt bằng phải có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- Không có tranh chấp: Mặt bằng không được nằm trong tranh chấp về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản.
- Không bị kê biên: Tài sản không được kê biên theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.2. Giá thuê và thời hạn thuê
- Giá thuê: Theo Điều 473 Bộ luật Dân sự, giá thuê mặt bằng do các bên thỏa thuận hoặc nếu không có thỏa thuận rõ ràng sẽ được xác định theo giá thị trường tại thời điểm giao kết hợp đồng.
- Thời hạn thuê: Do các bên tự thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận, hợp đồng sẽ chấm dứt sau 90 ngày kể từ lúc một bên thông báo chấm dứt.
2.3. Quyền cho thuê lại
Bên thuê có quyền cho thuê lại mặt bằng mà mình đã thuê, tuy nhiên cần có sự đồng ý của bên cho thuê. Điều này đảm bảo rằng bên cho thuê không bị thiệt hại bởi việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý.
2.4. Lý do chấm dứt hợp đồng
Một số trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh có thể bao gồm:
- Hợp đồng đã hết hạn hoặc các bên thỏa thuận chấm dứt.
- Mặt bằng bị hư hỏng nặng hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất.
- Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nếu không đạt được thỏa thuận về việc gia hạn.
3. Mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* * * * * *
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
(Số: ……………./……………….)
Hôm nay, ngày … tháng …năm ………., tại địa chỉ …………………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ:
Ông/Bà: ……………………………………………………. Sinh năm: ………………………….
CCCD số: ………………………………………………….. cấp ngày: ………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
(Gọi tắt là bên A)
BÊN THUÊ:
Ông/Bà: ……………………………………………………. Sinh năm: ………………………….
CCCD số: ………………………………………………….. cấp ngày: ………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
(Gọi tắt là bên B)
Sau khi thỏa thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng
1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………...
Với tổng diện tích là ……………………….. , gồm: ……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
(ví dụ có bao nhiêu phòng, có toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng)
1.2 – Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………..
(ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn)
ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng
2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: … tháng, được tính từ ngày: ………………… đến ngày: ………………………..
2.2 – Trường hợp bên B không đóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
2.3 – Trường hợp bên B đã đóng tiền cọc thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B
2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng.
ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1 – Giá thuê là: ………………………………..
Ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
Tiền thuê sẽ được trả vào ngày: …………… mỗi tháng
3.2 – Giá tiền điện: ……………………./tháng
Giá tiền nước: ……………………./tháng
Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng.
3.3 – Nếu bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng trong thời gian 01 tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thỏa các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.
3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm …… %
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
- Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
- Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
- Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng
- Phải thanh toán tiền thuê mặt bằng đúng thời hạn.
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
- Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
- Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thỏa thuận và được sự đồng ý của bên A.
- Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
- Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.
- Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
|
|
4. Các loại hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh
4.1. Hợp đồng thuê cửa hàng
Hợp đồng thuê cửa hàng là một dạng thuê mặt bằng đặc trưng cho việc kinh doanh bán lẻ. Nội dung của hợp đồng này thường bao gồm:
- Chi tiết mặt bằng: Vị trí thuận lợi cho khách hàng, diện tích nhà, trình trạng cơ sở vật chất.
- Thời gian thuê: Có thể từ vài tháng đến nhiều năm tùy theo nhu cầu của bên thuê.
- Điều khoản bổ sung: Quy định về việc sửa chữa mặt bằng, nội quy khu vực, trách nhiệm đối với tài sản trong cửa hàng.
4.2. Hợp đồng thuê xưởng
Hợp đồng thuê xưởng áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất, sử dụng mặt bằng lớn để sản xuất hàng hóa. Điểm nổi bật của loại hợp đồng này bao gồm:
- Sự phù hợp với mục đích sản xuất: Đảm bảo xưởng đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
- Điều khoản về cải tạo mặt bằng: Nêu rõ quyền hạn trong việc thay đổi kết cấu của xưởng (nếu có).
- Thời gian thuê: Có thể lâu dài hơn hợp đồng thuê cửa hàng nếu nhu cầu sản xuất ổn định.
Tham khảo mẫu Hợp đồng thuê xưởng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* * * * * *
HỢP ĐỒNG THUÊ XƯỞNG
(Số: ……………./……………….)
Hôm nay, ngày … tháng …năm ………., tại địa chỉ …………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (BÊN A):
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….....……………...
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………………………
Email: …………………………………………………………………………
Giấy phép số: ………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………..
Tài khoản số: …………………………………………………………………
Do ông (bà): …………………………………………… Năm sinh: ………………………………
Chức vụ: ……………………………………………… làm đại diện.
Là chủ sở hữu của nhà xưởng cho thuê: ………………………………………………………..
BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (BÊN B):
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….....……………...
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………………………
Email: …………………………………………………………………………
Giấy phép số: ………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………..
Tài khoản số: …………………………………………………………………
Do ông (bà): …………………………………………… Năm sinh: ………………………………
Chức vụ: ……………………………………………… làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng nằm trên diện tích đất ……………………….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ………………………………………………………………………………………………………...
1.2. Mục đích thuê: ………………………………………………….……………………………...
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là …. năm được tính từ ngày …. tháng …. năm ………… đến ngày …. tháng …. năm …………
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.
2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).
ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá thuê nhà xưởng là: ……………………… đ/m2/tháng (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………..)
3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A …. năm tiền thuê nhà xưởng là: ……………………VNĐ
(Bằng chữ: ………………………………………………….………………………………………)
Sau thời hạn …. năm, tiền thuê nhà xưởng sẽ được thanh toán ….. tháng một lần vào ngày ……………. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
g) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;
h) Các quyền khác trong hợp đồng.
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà xưởng cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng theo đúng công năng, thiết kế;
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao nhà xưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng;
c) Được đổi nhà xưởng đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
i) Các quyền khác trong hợp đồng.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Bảo quản, sử dụng nhà xưởng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng do lỗi của mình gây ra;
d) Trả nhà xưởng cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng nếu không có sự đồng ý của bên A;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;
b) Sử dụng nhà xưởng không đúng mục đích thuê;
c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng thuê;
d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.
6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà xưởng khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
b) Tăng giá thuê nhà xưởng bất hợp lý;
c) Quyền sử dụng nhà xưởng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG
7.1. Bên A cam kết nhà xưởng cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng cho thuê.
7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):
………………………………………………….……………………………………………………..
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …. tháng …. năm ………… đến ngày …. tháng …. năm …………
Hợp đồng được lập thành …. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
|
|
5. Những lưu ý khi ký hợp đồng thuê mặt bằng
Khi ký kết hợp đồng thuê mặt bằng, các bên nên chú ý đến một số vấn đề sau đây:
- Thống nhất các điều khoản: Các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng cần được nêu rõ và đồng ý trước khi ký kết.
- Kiểm tra tình trạng mặt bằng: Bên thuê cần thực hiện việc kiểm tra tình trạng mặt bằng kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng.
- Đảm bảo tính pháp lý: Cần có chứng minh pháp lý chứng minh quyền sử dụng tài sản của bên cho thuê.
>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ mới nhất.
Kết luận
Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là điều cần thiết đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho cả hai bên, các điều khoản trong hợp đồng cần được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng và chi tiết.
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc soạn thảo hợp đồng, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp tại đây sẽ giúp bạn đảm bảo hợp đồng của mình được thực hiện một cách minh bạch và hợp pháp.
>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com