Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là một văn bản quy định về quyền và nghĩa vụ giữa bên cho thuê và bên thuê, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi cho cả hai bên. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hợp đồng thuê mặt bằng này.
thuê mặt bằng kinh doanh là gì?
này được thành lập khi bên cho thuê giao mặt bằng (bất động sản) cho bên thuê với sự cam kết trả tiền thuê trong một khoảng thời gian nhất định.
Nội dung chính trong hợp đồng
thuê mặt bằng kinh doanh được xây dựng trên những nội dung cơ bản sau:
- Thông tin hai bên: Tên, địa chỉ, số CCCD/Hộ chiếu và thông tin liên lạc của bên cho thuê và bên thuê.
- Mô tả chi tiết về mặt bằng: Vị trí, diện tích, tình trạng hiện tại của mặt bằng (đã có sửa chữa, cải tạo hay chưa).
- Giá thuê và phương thức thanh toán: Số tiền thuê, cách thức và thời hạn thanh toán (hàng tháng, hàng quý, v.v.).
- Thời gian thuê, cũng như điều kiện gia hạn (nếu có).
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà: Thông tin chi tiết và mẫu hợp đồng thông dụng.
thuê mặt bằng
Theo quy định của pháp luật, mặt bằng cho thuê phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu cụ thể như sau:
2.1. Điều kiện mặt bằng cho thuê
, các mặt bằng cho thuê phải đảm bảo:
- Có giấy chứng nhận quyền sở hữu: Mặt bằng phải có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- Không có tranh chấp: Mặt bằng không được nằm trong tranh chấp về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản.
- Không bị kê biên: Tài sản không được kê biên theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.2. Giá thuê và thời hạn thuê
- Giá thuê.
- Thời hạn thuê sẽ chấm dứt sau 90 ngày kể từ lúc một bên thông báo chấm dứt.
2.3. Quyền cho thuê lại
Bên thuê có quyền cho thuê lại mặt bằng mà mình đã thuê, tuy nhiên cần có sự đồng ý của bên cho thuê. Điều này đảm bảo rằng bên cho thuê không bị thiệt hại bởi việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý.
2.4. Lý do chấm dứt hợp đồng
thuê mặt bằng kinh doanh có thể bao gồm:
- đã hết hạn hoặc các bên thỏa thuận chấm dứt.
- Mặt bằng bị hư hỏng nặng hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất.
- nếu không đạt được thỏa thuận về việc gia hạn.
thuê mặt bằng kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* * * * * *
THUÊ MẶT BẰNG
(Số: ……………./……………….)
Hôm nay, ngày … tháng …năm ………., tại địa chỉ …………………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ:
Ông/Bà: ……………………………………………………. Sinh năm: ………………………….
CCCD số: ………………………………………………….. cấp ngày: ………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
(Gọi tắt là bên A)
BÊN THUÊ:
Ông/Bà: ……………………………………………………. Sinh năm: ………………………….
CCCD số: ………………………………………………….. cấp ngày: ………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
(Gọi tắt là bên B)
thuê mặt bằng với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng
1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………...
Với tổng diện tích là ……………………….. , gồm: ……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
(ví dụ có bao nhiêu phòng, có toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng)
1.2 – Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………..
(ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn)
ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng
2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: … tháng, được tính từ ngày: ………………… đến ngày: ………………………..
2.2 – Trường hợp bên B không đóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B
thuê mặt bằng.
ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1 – Giá thuê là: ………………………………..
Ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
Tiền thuê sẽ được trả vào ngày: …………… mỗi tháng
3.2 – Giá tiền điện: ……………………./tháng
Giá tiền nước: ……………………./tháng
Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng.
. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
.
3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm …… %
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
- Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
- Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng
- Phải thanh toán tiền thuê mặt bằng đúng thời hạn.
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
- Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thỏa thuận và được sự đồng ý của bên A.
- Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.
thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết.
được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
|
|
thuê mặt bằng kinh doanh
thuê cửa hàng
này thường bao gồm:
- Chi tiết mặt bằng: Vị trí thuận lợi cho khách hàng, diện tích nhà, trình trạng cơ sở vật chất.
- Thời gian thuê: Có thể từ vài tháng đến nhiều năm tùy theo nhu cầu của bên thuê.
- Điều khoản bổ sung: Quy định về việc sửa chữa mặt bằng, nội quy khu vực, trách nhiệm đối với tài sản trong cửa hàng.
thuê xưởng
này bao gồm:
- Sự phù hợp với mục đích sản xuất: Đảm bảo xưởng đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
- Điều khoản về cải tạo mặt bằng: Nêu rõ quyền hạn trong việc thay đổi kết cấu của xưởng (nếu có).
- Thời gian thuê thuê cửa hàng nếu nhu cầu sản xuất ổn định.
thuê xưởng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* * * * * *
THUÊ XƯỞNG
(Số: ……………./……………….)
Hôm nay, ngày … tháng …năm ………., tại địa chỉ …………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (BÊN A):
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….....……………...
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………………………
Email: …………………………………………………………………………
Giấy phép số: ………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………..
Tài khoản số: …………………………………………………………………
Do ông (bà): …………………………………………… Năm sinh: ………………………………
Chức vụ: ……………………………………………… làm đại diện.
cho thuê: ………………………………………………………..
XƯỞNG (BÊN B):
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….....……………...
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………………………
Email: …………………………………………………………………………
Giấy phép số: ………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………..
Tài khoản số: …………………………………………………………………
Do ông (bà): …………………………………………… Năm sinh: ………………………………
Chức vụ: ……………………………………………… làm đại diện.
với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng nằm trên diện tích đất ……………………….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ………………………………………………………………………………………………………...
1.2. Mục đích thuê: ………………………………………………….……………………………...
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
xưởng là …. năm được tính từ ngày …. tháng …. năm ………… đến ngày …. tháng …. năm …………
, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.
trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.
xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).
ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
xưởng là: ……………………… đ/m2/tháng (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………..)
xưởng là: ……………………VNĐ
(Bằng chữ: ………………………………………………….………………………………………)
xưởng sẽ được thanh toán ….. tháng một lần vào ngày ……………. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
;
;
;
d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
năm 2014;
sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;
.
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
theo đúng công năng, thiết kế;
trong thời hạn thuê;
mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
;
;
đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
năm 2014;
.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
;
;
do lỗi của mình gây ra;
;
nếu không có sự đồng ý của bên A;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
.
ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
mà không được sự chấp thuận của bên A;
không đúng mục đích thuê;
thuê;
hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.
xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
xưởng bất hợp lý;
bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
xưởng phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG
cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
cho thuê.
này.
.
7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):
………………………………………………….……………………………………………………..
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
này có hiệu lực pháp lý từ ngày …. tháng …. năm ………… đến ngày …. tháng …. năm …………
được lập thành …. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
|
|
thuê mặt bằng
thuê mặt bằng, các bên nên chú ý đến một số vấn đề sau đây:
- Thống nhất các điều khoản cần được nêu rõ và đồng ý trước khi ký kết.
- Kiểm tra tình trạng mặt bằng.
- Đảm bảo tính pháp lý: Cần có chứng minh pháp lý chứng minh quyền sử dụng tài sản của bên cho thuê.
>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ mới nhất.
Kết luận
Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh cần được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng và chi tiết.
, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 của mình được thực hiện một cách minh bạch và hợp pháp.
>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com