Hợp đồng thuê xe ô tô: Hướng dẫn chi tiết và đầy đủ các mẫu hợp đồng

10/03/2025

Hợp đồng thuê xe ô tô là một tài liệu pháp lý quan trọng trong lĩnh vực cho thuê xe, nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê. Việc lập hợp đồng rõ ràng, chi tiết không chỉ giúp các bên tránh được tranh chấp sau này mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng xe một cách an toàn và hợp pháp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá các khía cạnh đầy đủ của hợp đồng thuê xe ô tô, từ đối tượng giao kết, các điều khoản cần thiết, đến những quy định pháp lý và quy trình thực hiện.

1. Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe ô tô

1.1. Bên cho thuê

Bên cho thuê trong hợp đồng thuê xe ô tô có thể là bất kỳ ai sở hữu chiếc xe, bao gồm:

  • Cá nhân: Cá nhân có thể là chủ sở hữu xe riêng hoặc có xe chung với người khác (ví dụ: vợ chồng).
  • Tổ chức: Các công ty, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê xe. Trong trường hợp này, bên cho thuê cần cung cấp đầy đủ thông tin pháp lý như:
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức).
    • Mã số thuế, thông tin liên lạc.
    • Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức.

Lưu ý: Nếu chiếc xe là tài sản chung (của vợ chồng), thì cần có sự đồng ý và ký kết của cả hai bên.

1.2. Bên thuê

Bên thuê có thể là cá nhân hoặc tổ chức, phải cung cấp đầy đủ thông tin nhân thân tương tự như bên cho thuê, bao gồm:

  • Họ tên, địa chỉ, căn cước công dân hoặc giấy tờ pháp lý có liên quan.
  • Nếu là tổ chức, cần nêu rõ tên công ty, mã số doanh nghiệp và thông tin về người đại diện.

2. Đặc điểm của chiếc xe ô tô

Đặc điểm xe ô tô là thành phần quan trọng không thể thiếu trong hợp đồng thuê xe. Thông tin về chiếc xe cần được ghi rõ để xác định đúng chiếc xe sẽ được thuê, bao gồm:

  • Số khung: Mã số định danh duy nhất cho mỗi chiếc xe.
  • Số máy: Số hiệu của động cơ xe.
  • Biển số: Giúp xác định chiếc xe tại chính quyền địa phương.
  • Màu sơn: Đặc điểm nhận diện bên ngoài của xe.
  • Ngày cấp giấy đăng ký: Thời gian và cơ quan cấp phép sử dụng xe.

Các thông tin này giúp bên thuê có cái nhìn tổng quan về chiếc xe mà mình sẽ sử dụng, đồng thời bảo vệ quyền lợi pháp lý của bên cho thuê.

Hợp đồng thuê xe ô tô

>>> Hướng dẫn: Cách tính thuế trước bạ ô tô mới nhất.

3. Thỏa thuận thuê xe

3.1. Mục đích thuê xe

Mục đích thuê xe có thể rất đa dạng tùy thuộc vào nhu cầu của bên thuê và có thể bao gồm:

  • Thuê xe tự lái: Chủ yếu dùng cho cá nhân với nhu cầu di chuyển, đi lại.
  • Thuê xe du lịch: Dùng cho các đoàn tham quan, du lịch.
  • Thuê xe cho mục đích kinh doanh: Doanh nghiệp thuê xe để phục vụ thương mại hoặc hoạt động sản xuất.
  • Thuê xe vận chuyển hàng hóa: Đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân.

3.2. Giá cả thuê xe

Giá thuê xe cần được xác định rõ ràng và minh bạch trong hợp đồng, thường bao gồm:

  • Giá thuê cơ bản: Số tiền thuê xe phải trả cho bên cho thuê.
  • Phí phát sinh: Các khoản phí liên quan có thể là tiền xăng, phí cầu đường, phí bảo hiểm (nếu có) hoặc chi phí thuê lái xe.

Giá thuê nên được thể hiện bằng số và chữ để tránh hiểu nhầm và cần có thỏa thuận theo điều kiện cụ thể của từng bên.

3.3. Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán cũng là một phần quan trọng trong hợp đồng, có thể bao gồm:

  • Phương thức thanh toán: Có thể thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc các phương thức thanh toán điện tử khác.
  • Thời điểm thanh toán: Nêu rõ thời gian thanh toán: ngay sau khi ký kết hợp đồng, trả trước, hoặc trả theo từng đợt.

Việc quy định rõ ràng phương thức và thời điểm thanh toán sẽ giúp tránh xung đột tài chính sau này.

3.4. Thời hạn thuê

Thời hạn thuê xe phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của bên thuê. Khi soạn thảo hợp đồng, cần ghi rõ bao gồm:

  • Thời gian bắt đầu và kết thúc: Ghi cụ thể từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào.
  • Thời gian giao nhận xe: Cụ thể về thời gian giao xe cho bên thuê và thời gian trả xe.

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng thuê xe ô tô cần xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để bảo đảm sự công bằng trong việc sử dụng tài sản.

4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê

  • Bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê thanh toán đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Bên cho thuê nghĩa vụ đảm bảo chiếc xe trong tình trạng tốt, hợp pháp và được bảo trì định kỳ.
  • Cung cấp các giấy tờ pháp lý liên quan đến xe, đáp ứng yêu cầu của bên thuê.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

  • Bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa hoặc bảo trì xe trong trường hợp chiếc xe gặp sự cố kỹ thuật trong thời gian thuê.
  • Bên thuê có nghĩa vụ sử dụng xe đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng, bảo vệ và giữ gìn xe.
  • Chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại xảy ra cho xe trong thời gian thuê (nếu không thuộc về lỗi của bên cho thuê).

Hợp đồng thuê xe ô tô

>>> Khám phá: Top 10 Showroom ô tô uy tín nhất tại Hà Nội.

5. Cam kết và giải quyết tranh chấp

Cuối mỗi hợp đồng, cần nêu rõ các cam kết và điều khoản xử lý xung đột để bảo vệ quyền lợi của các bên:

  • Cam kết:
    • Các bên cam kết thông tin cung cấp trong hợp đồng là chính xác và đầy đủ.
    • Cam kết về quyền sở hữu và quyền sử dụng chiếc xe là có thật.
  • Giải quyết tranh chấp: Xác định phương thức giải quyết tranh chấp nếu có tranh cãi phát sinh, có thể thông qua hòa giải hoặc đưa ra tòa án.

6. Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô

6.1. Mẫu Hợp đồng thuê xe ô tô mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ

(Số: …/20…/HĐTX)

 

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015 ;

- Căn cứ Luật thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

- Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020 hiện hành;

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại địa chỉ ……………………………………………

 

Chúng tôi gồm có:

 

Bên cho thuê (Bên A):

 

* Trường hợp là tổ chức: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………

Người đại diện pháp luật: ……………………………………… Chức vụ: ……………………..

 

* Trường hợp là cá nhân: ………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……………………………………….

Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: ………………………, cấp ngày: ……………….., nơi cấp: …………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

 

Bên thuê (Bên B):

 

* Trường hợp là tổ chức: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………

Người đại diện pháp luật: ……………………………………… Chức vụ: ……………………..

 

* Trường hợp là cá nhân: ………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……………………………………….

Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: ………………………, cấp ngày: ……………….., nơi cấp: …………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

 

Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng với những nội dung sau:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG

 

Bên A đồng ý cho Bên B thuê …. (…….) chiếc xe ô tô với thông tin sau:

- Loại xe: ………………….  - Biển kiểm soát: ………………………..

- Số khung: ……………………  - Số máy: ……………………………

- Số chỗ ngồi: ……  - Năm sản xuất: …… 

- Và đầy đủ giấy tờ lưu hành theo quy định của pháp luật.

- Mục đích: Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………….. (Không kinh doanh vận tải)

 

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 

2.1. Đơn giá thuê: ……………………  đồng/tháng (Bằng chữ: ……………………………………………………… đồng) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT)

2.2. Thời gian thuê: Từ ngày ….  tháng .... năm ...........

Đến ngày ….  tháng .... năm ...........

2.3. Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt. Được thanh toán … (………) tháng một lần.

2.4. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan (giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy tờ bảo hiểm xe,…) đến xe cho bên B đúng chất lượng và thời gian.

b) Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu xe.

c) Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.

d) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên B.

e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê.

 

3.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Khi hết hạn hợp đồng, nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

- Không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp;

- Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, công dụng của tài sản;

- Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

- Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

 

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê xe đúng thời hạn theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; bên B phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê nếu có thỏa thuận; bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;

 

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận xe và kiểm tra kỹ xe trước khi nhận;

b) Yêu cầu bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A chậm giao xe;

c) Không được cho thuê lại tài sản đã thuê, trừ trường hợp được bên A đồng ý;

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

- Bên A chậm giao xe hoặc giao xe không đúng chất lượng như thỏa thuận;

- Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên B không biết;

- Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên B không được sử dụng tài sản ổn định;

 

 

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

 

Hợp đồng này có hiệu lực từ kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

 

6.2. Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô ngắn gọn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ

(Số: …/20…/HĐTX)

 

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015 ;

- Căn cứ Luật thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

- Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020 hiện hành;

 

Hôm nay, ngày … tháng năm 20.... chúng tôi gồm :

 

BÊN A: (Bên thuê)

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

- Đại diện: ………………………………………… - Chức vụ: …………………………….

- Mã số thuế: ……………………………………..

 

BÊN B: (Bên cho thuê)

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………………………………

- Đại diện: ………………………………………… - Chức vụ: …………………………….

- Mã số thuế: ……………………………………..

 

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau:

 

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

 

Bên A đồng ý thuê của bên B thuê một xe ô tô.

+ Xe ......sản xuất năm ….., biển số kiểm soát ….

 

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

 

- Giá thuê xe là: …………………………….. đồng/tháng (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………..)

(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT)

- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo (Hình thức thanh toán): ............................................

 

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

 

3.1. Trách nhiệm của bên B:

- Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.

- Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

- Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

- Xuất hóa đơn thuê xe : 1 tháng/ ần.

 

3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A

- Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.

- Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe theo định kỳ

- Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu khi sử dụng xe.

 

ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

 

- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ……………………. đến hết ngày …………………………...

- Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất 01 tháng.

 

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

- Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.

- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

 

Hợp đồng được lập thành 02 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

 

Kết luận

Hợp đồng thuê xe ô tô là một công cụ pháp lý không thể thiếu, nhằm bảo vệ quyền lợi cho cả bên cho thuê và bên thuê. Việc lập hợp đồng chi tiết và đầy đủ sẽ giúp hai bên có sự rõ ràng trong giao dịch, tránh được những tranh chấp không đáng có.

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc soạn thảo hoặc kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng thuê xe ô tô, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn tạo lập một hợp đồng hoàn chỉnh và chặt chẽ.

>>> Tìm hiểu: Mua bán ô tô cũ có cần công chứng không?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...